mức tiêu hao nhiên liệu honda brio

Mức tiêu hao nhiên liệu ấn tượng của xe Honda City Theo công bố từ nhà sản xuất Honda, mẫu xe City có mức tiêu thụ nhiên liệu 7,59 lít/ 100km, đường trường là 4,86 lít/km, đường hỗn hợp là 5,8 lít/100km. Đây được đánh giá là mức tiêu hao nhiên liệu đầy ấn tượng mà người dùng hoàn toàn có thể cân nhắc về người bạn đồng hành trên mọi chặng đường này. Mức độ tiêu thụ thực tế của Honda City 1.5Top theo trải nghiệm của người dùng Trước hết, có thể thấy rằng mức tiêu hao nhiên liệu thực tế của tất cả các dòng xe còn phụ thuộc vào tình trạng giao thông thực tế và kỹ năng lái xe của từng chủ xe. Việt Nam là một nước đang phát triển với xu hướng dịch chuyển của nguồn lao động là về các thành phố lớn. Honda vừa xác nhận mức khí xả và tiêu hao nhiên liệu cho hai mẫu xe năm 2018 bao gồm mẫu Honda Civic 2018 với động cơ dầu i-DTEC dung tích 1.6L cho mức tiêu hao nhiên liệu chỉ 3,5l/100km.. Phiên bản mới của khối động cơ 118 mã lực này mang lại hiệu năng cao cùng mức tiêu hao nhiên liệu ấn tượng. - Honda Brio - VinFast Fadil VinFast Fadil Theo công bố của hãng xe VinFast Fadil có mức tiêu hao nhiên liệu khi đi trên đoạn đường đô thị/ngoài đô thị/kết hợp đó là 7,11/ 5,11/5,85 lít/100km. - Hyundai Grand i10 - Kia Morning Theo công bố của hãng sản xuất thì xe Kia Morning có mức tiêu hao nhiên liệu là 15,4km/lít tức 6,5l/100km Là mẫu xe đến từ thương hiệu Honda, không quá bất ngờ khi Brio RS rất tiết kiệm xăng khi có mức tiêu hao nhiên liệu trung bình đạt 4.9L/100km. An toàn Bên cạnh yếu tố công nghệ, Honda Brio RS 2022 còn tự hào là mẫu xe có hệ thống an toàn hiện đại nhất phân khúc. Theo công bố của nhà sản xuất, mức tiêu hao nhiên liệu của ba phiên bản Honda Civic 2022 1.8E, 1.5G và 1.5RS như sau: Bên cạnh động cơ và hộp số mới, mẫu sedan hạng C Honda Civic 2022 còn được hãng mẹ tích hợp cho hàng loạt các công nghệ hỗ trợ người lái, nhằm đem đến nhiều cảm xúc hơn trên mọi hành trình. H5 Ffcredit. Phân khúc hạng A - xe đô thị cỡ nhỏ - thường là lựa chọn hàng đầu cho chiếc xe đầu tiên của các gia đình. Đó là bởi mức giá dễ tiếp cận cùng kích thước nhỏ, dễ dàng xoay sở khi di chuyển trên các con phố đông đúc, chật hẹp. Bên cạnh các yếu tố như độ thoải mái nội thất hay trang bị, mức tiêu thụ nhiên liệu cũng là một trong các yếu tố quan trọng nhất với người dùng. Dưới đây là mức độ tiêu thụ nhiên liệu của các mẫu xe phổ biến trong phân khúc hạng FADILMức độ tiêu thụ nhiên liệu của VinFast Fadil bản Tiêu chuẩn. Số liệu do nhà sản xuất công phân khúc hạng A, VinFast Fadil được trang bị khối động cơ có dung tích lớn nhất, lên tới 1,4L. Khối động cơ dung tích lớn cũng cho ra công suất lớn nhất phân khúc – 98 mã lực và 128Nm mô-men một mẫu xe được gọi là xe đô thị thì khối động cơ lớn có lẽ là việc không cần thiết. Tuy nhiên, việc VinFast trang bị khối động cơ có công suất lớn giúp cho việc di chuyển tự tin hơn, không cần lo lắng việc động cơ yếu không đủ sức chở đủ tải và leo đèo dốc. Có thể tạm suy luận rằng giúp chiếc xe đa năng hơn. Tất nhiên, việc tự tin di chuyển sẽ phải đánh đổi bằng mức tiêu hao nhiên liệu không quá i10 2021 HATCHBACKMức độ tiêu thụ nhiên liệu của Hyundai i10 2021 Hatchback Base. Số liệu do nhà sản xuất công phân khúc hạng A hiện tại, Hyundai i10 2021 xét ở một góc độ nào đó có thể được coi là một tân binh khi thế hệ mới này mới xuất hiện chính thức tại Việt Nam cách đây không lâu. Cả 3 phiên bản của Hyundai i10 thế hệ mới đều được trang bị khối động cơ KAPPA nhưng khối động cơ này không giống với khối động cơ ở thế hệ trước sử dụng động cơ KAPPA tích xy-lanh nhỏ hơn một chút, cũng đồng nghĩa rằng công suất cũng sẽ thấp hơn, nhưng không đáng kể. Tuy nhiên, khác biệt về mức tiêu hao nhiên liệu lại rất đáng chú ý. Cùng phiên bản MT Base, Hyundai i10 thế hệ mới có mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp tốt hơn tới 0,61l/ WIGOMức độ tiêu thụ nhiên liệu của Toyota Wigo Số liệu do nhà sản xuất công 4 mẫu xe nhắc tới trong bài, Toyota Wigo có khối lượng nhẹ nhất trong tất cả nhà sản xuất không công bố khối lượng của Hyundai i10. Khác biệt về trọng lượng và cùng thông số động cơ, về mặt lý thuyết, sẽ dẫn tới mức tiêu thụ nhiên liệu tốt nhiên, động cơ của Toyota Wigo được người dùng đánh giá là có hiệu năng chưa tốt dù trên giấy tờ, công suất của Toyota Wigo cũng ngang với mặt bằng chung. Tất nhiên, để thực sự biết xem mẫu xe đó có phù hợp không thì người dùng nên đăng ký lái BRIOMức độ tiêu thụ nhiên liệu của Honda Brio phiên bản G. Số liệu do nhà sản xuất công xe hạng A đến từ hãng xe Nhật cũng có khối động cơ cùng dung tích, cùng số xy-lanh và công suất tương đương mặt bằng chung. Tuy nhiên, trong phân khúc hạng A hiện tại thì Honda Brio đang là chiếc xe có mức tiêu thụ nhiên liệu lý tưởng trong những lý do giải thích cho mức tiêu thụ nhiên liệu tốt hơn trung bình chung này có thể kể tới công nghệ động cơ công nghệ i-VTEC khác thường’ trên chiếc xe này tự ngắt hoạt động 1 van nạp nhiên liệu tại mỗi xy-lanh khi di chuyển ở vòng tua thấp. Mức tiêu hao nhiên liệu của xe Honda Brio là L/100km tiết kiệm nhiên liệu nhất, và mức tiêu hao nhiên liệu cao nhất là L/100km. Định mức tiêu hao nhiên liệu là thông số kỹ thuật được các nhà sản xuất xe đưa ra qua việc tính toán mức nhiên liệu mà xe sẽ tiêu thụ khi chạy trên quãng đường nhất định 100km, trong điều kiện tiêu chuẩn, ký hiệu L / 100 km. Dưới đây là mức tiêu hao nhiên liệu của xe Honda Brio, theo công bố của nhà sản xuất Honda Mức tiêu hao nhiên liệu của 2021 Honda Brio RS là L/ tiêu hao nhiên liệu của 2021 Honda Brio G là L/100km. Khả năng tiết kiệm nhiên liệu của xe Biểu thị mức tiêu hao nhiên liệu ở điều kiện thí nghiệm nhất định và mức tiêu hao nhiên liệu trong điều kiện lái xe với vận tốc cố định trên đường bằng phẳng Các yếu tố ảnh hưởng đến mức tiêu hao nhiên liệu là gì? 1 Thói quen lái xe xấu 2 Đường nhiều ổ gà 3 Thiếu bảo trì 4 Lái ẩu 5 Áp suất lốp xe không đủ, tiêu hao nhiên liệu + 1% 6 Số thấp và tốc độ cao, tiêu thụ nhiên liệu + 10% 7 Không bảo dưỡng động cơ, tiêu hao nhiên liệu + 10% Có một số cách để tính toán mức tiêu hao nhiên liệu 1. Chia chi phí nhiên liệu cho số km của xe để tính mức tiêu hao nhiên liệu trên mỗi km. Phương pháp này là đơn giản nhất và ít chính xác nhất. Chi phí nhiên liệu trên mỗi km tính bằng cách nhân mức tiêu hao nhiên liệu trên 100 km với giá dầu chia cho 100 sẽ chính xác hơn. 2. Xe được đổ đầy dầu trước như dữ liệu ban đầu, và sau đó đổ đầy dầu sau khi lái xe một quãng đường nhất định, tùy thuộc vào dữ liệu của trạm xăng. Phương pháp này là chia mức tiêu hao nhiên liệu của xe cho số km nhân với 100 để có mức tiêu thụ nhiên liệu trên 100 km. 3. Tính toán mức tiêu hao nhiên liệu trung bình sẽ khoa học hơn. Giả sử xe đi được km, hãy ghi lại dữ liệu mỗi lần đổ nhiên liệu trong khoảng thời gian này, và tính giá trị trung bình của mức tiêu hao nhiên liệu cao nhất và thấp nhất. Mức trung bình này mang tính khoa học hơn và hay được các chủ xe áp dụng. Honda Brio được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với 2 phiên bản cùng 6 lựa chọn màu sắc. Với ngoại hình thể thao và trẻ trung, Brio tập trung hướng tới các gia đình trẻ đang có ý định mua chiếc xe đầu tiên. 1. Ngoại thất Kích thước, trọng lượng Brio bán ra tại Việt Nam thuộc thế hệ thứ hai, mẫu hatchback sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng và cao lần lượt là mm x mm x mm. So với các mẫu xe đối thủ trong cùng phân khúc xe hạng A, mẫu xe khá tương đương với Hyundai i10 nhưng lại lớn hơn hẳn so với Toyota Wigo, Vinfast Fadil hay Kia Morning. Honda Brio là mẫu xe có kích thước thuộc vào hàng lớn nhất trong phân khúc xe hạng A Chiều dài cơ sở của xe ở mức mm, lớn hơn 60 mm so với phiên bản tiền nhiệm. Nhờ vậy. khoảng để chân trong xe tăng thêm 42 mm; khoảng cách đầu gối đến ghế trước tăng thêm 60 mm. Khoảng sáng gầm xe là 137 mm, còn trọng lượng xe ở mức 972 kg. Khung gầm, hệ thống treo Mẫu Hatchback hạng A của Honda được thiết kế khung gầm liền khối - Unibody, nhờ đó trọng lượng xe được giảm đáng kể cũng như giúp tối ưu tiêu hao nhiên liệu. Ngoài ra, giống nhiều mẫu xe Honda khác như City, Civic, CR-V, Accord... Khung xe của Brio được sử dụng thép gia cường và cấu trúc khung G-Con. Đây là kết cấu khung tối tân của Honda giúp bảo vệ các hành khách trong xe bằng việc kiểm soát trọng lực, nhờ đó, khi xảy ra va chạm, thân và khung xe sẽ hấp thụ lực tác động. Brio sở hữu bộ khung hấp thụ lực và đảm bảo an toàn cho người ngồi trong xe Giống nhiều mẫu xe đô thị khác như Nissan Almera, Mitsubishi Attrage, Mazda 2, Kia Soluto... Honda Brio sử dụng hệ thống treo trước Macpherson và treo sau giằng xoắn. Đây là hệ thống treo phù hợp với các cung đường phố, đem lại sự nhẹ nhàng và tiết kiệm. Xe sử dụng hệ thống phanh đĩa phía trước và phanh tang trống ở phía sau. Đầu xe Mẫu xe Brio được phát triển hướng đến khách hàng đô thị, do vậy xe sở hữu lối thiết kế thể thao, hiện đại và năng động. Phần đầu xe sử dụng đường nét uốn cong từ mặt ca-lăng tới cụm đèn trước. Phần đầu của Brio sở hữu lối thiết kế thể thao, trẻ trung và hiện đại Mặt ca-lăng được làm khỏe khoắn với thanh ngang to bản với phần lưới tản nhiệt theo họa tiết tổ ong đều được sơn đen. Cụm đèn pha được nối liền và làm to bản sử dụng bóng Halogen, đèn sương mù được đặt tách biệt ở bên dưới. Giống nhiều mẫu xe hạng A khác, xe không được trang bị cảm biến và camera phía trước. Tuy nhiên việc lắp thêm các trang bị bên ngoài ở thời điểm hiện tại đối với Brio cũng khá dễ dàng và nhanh chóng. Thân xe Những đường gân dập nổi hết sức khỏe khoắn ở phần thân xe Phần thân xe của Honda Brio gây ấn tượng với những đường gân dập nổi kéo dài liền mạch từ đầu đến đuôi tạo nét khỏe khoắn. Tay nắm cửa và gương chiếu hậu sơn cùng màu với thân xe. Các tính năng gập điện, tích hợp đèn báo rẽ trên gương sẽ chỉ có từ phiên bản RS, còn bản G sẽ chỉ có gương chỉnh điện. Điểm đáng tiếc duy nhất là gương xe được bố trí ở góc chữ A thay vì trên cánh cửa, điều này khiến người lái bị mất một phần góc quan sát ở hai bên. Đuôi xe Các trang bị ở đuôi xe của Brio chỉ dừng lại ở mức khá cơ bản Phần đuôi xe được thiết kế với những nét cắt gọt dứt khoát, hiện đại. Đèn hậu và đèn phanh được bố trí tách biệt nhằm tăng cường khả năng quan sát khi di chuyển trong đêm. Cản sau thiết kế rất thể thao theo hình dáng của bộ khuếch tán không khí. Các trang bị ở đuôi cũng ở mức căn bản, không có camera lùi cũng như cảm biến đỗ xe phía sau. Cửa khoang hành lý được hạ thấp xuống 60mm giúp tăng thêm 90mm chiều rộng và nâng dung tích tổng thể lên 258 lít. Mâm, lốp Honda Brio bản G được trang bị la-zăng hợp kim nhôm 14 inch sơn bạc với điểm nhấn là thiết kế ba chấu kết hợp cùng công nghệ 3D cùng bộ lốp 175/65R14. Trong khi đó, bản cao cấp RS được trang bị la-zăng 15 inch đa chấu được cắt gọt sắc cạnh với bộ lốp 185/55R15. 2. Nội thất Khoang lái Nội thất khoang lái được bố trí khá đơn giản nhưng khá nổi bật với các đường viền màu cam trên bảng Táp-lô phiên bản RS. Vô lăng 3 chấu trợ lực điện với một số nút bấm điều chỉnh hệ thống giải trí, âm lượng... Bảng đồng hồ tài xế được làm dạng Analog và sẽ không có màn hình nhỏ bổ trợ thông tin. Thiết kế khoang lái trẻ trung và thể thao trên mẫu xe Honda Brio Màn hình giải trí cảm ứng inch sẽ chỉ có trên phiên bản RS, màn hình này hỗ trợ kết nối USB, Apple Carplay, AUX... Phía dưới sẽ là cụm điều chỉnh hệ thống điều hòa cơ 1 vùng. Một điểm cộng khác là sẽ có rất nhiều hộc và khay để đồ dành cho người ngồi ở hàng ghế bên trên. Cần số chỉ được làm theo phong cách cũ Do là một mẫu xe cỡ nhỏ hạng A, bên trong khoang lái sẽ không có bệ tỳ tay kiêm hộc để đồ. Cần số là một điểm trừ trong khoang lái khi vẫn được làm theo phong cách cũ, không ăn nhập với lối thiết kế trẻ trung, hiện đại của xe. Hệ thống ghế Cả 2 phiên bản đều sẽ chỉ được trang bị ghế nỉ chứ không phải ghế da, riêng bản RS sẽ được sử dụng chỉ màu cam khâu viền đồng bộ với màu sắc trong xe. Hàng ghế trước được làm theo phong cách thể thao với thiết kế ôm lưng, tuy nhiên sẽ không có chỉnh điện. Không gian rộng rãi ở các hàng ghế là "đặc sản" trên các mẫu xe của Honda Không gian hàng ghế phía sau rất rộng, thậm chí rộng hơn so với nhiều mẫu xe hạng B trên thị trường. Độ ngả hàng ghế ở mức tốt và có thêm cả gối tựa đầu có thể điều chỉnh độ cao. Ngoài ra, hàng ghế thứ 2 có thể gập phẳng hoàn toàn nếu như người dùng cần một không gian để đồ lớn. Điểm trừ duy nhất là không có bệ tỳ tay dành cho hàng ghế sau. Các tiện nghi khác Một số tiện nghi khác trên xe có thể kể đến Hệ thống 4 loa ở bản G và 6 loa ở bản RS, Cửa kính một chạm ở ghế lái, Không gian khoang để đồ rộng rãi... 3. Động cơ và hộp số Khối động cơ 4 xi-lanh i-VTEC cho công suất cực đại 89 mã lực Mẫu hatchback cỡ nhỏ nhà Honda lắp động cơ 4 xi-lanh dung tích 1,2 lít i-VTEC, công suất 89 mã lực ở vòng tua máy vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 110 Nm tại vòng/phút. Theo thông tin từ Honda, trục cam được chế tạo mỏng hơn, kéo căng xích cùng bộ đai phụ tự động giúp giảm ma sát động cơ trong quá trình vận hành. Bên cạnh đó, việc tích hợp ống xả vào đầu xilanh nhằm tăng cường làm mát hệ thống buồng đốt. Hộp số vô cấp CVT mang lại khả năng tăng tốc mượt mà. Ngoài ra, Honda Brio còn được trang bị bộ điều khiển G-Design thực hiện kiểm soát phối hợp hộp số vô cấp CVT, van tiết lưu, hệ thống thủy lực. 4. Trang bị an toàn Những trang bị an toàn của Brio khá cơ bản và có phần thua thiệt so với các đối thủ Trang bị an toàn của Brio dừng lại ở mức khá căn bản Chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, Khóa cửa tự động theo tốc độ, hai túi khí... So với các đối thủ như Grand i10 hay Fadil thì Honda Brio vẫn còn thua thiệt khi không có Cân bằng điện tử hay Cảm biến, Camera lùi. Bạn đang tìm kiếm thông tin về thông số kỹ thuật của Honda Brio 2023? Chúng tôi đã giúp bạn thu thập đầy đủ và chi tiết các thông tin thông số kỹ thuật, tính năng của xe. Xem thông tin khung gầm, bánh xe, phanh, hiệu suất của động cơ, các tính năng an toàn, đặc điểm kỹ thuật .... của chiếc xe này. Xem các đánh giá, mức tiêu thụ nhiên liệu, kích thước thân xe, số lượng chỗ ngồi và nhiều thông tin chi tiết khác về tất cả các phiên bản xe.. Honda Brio 2023 tổng cộng có 2 phiên bản, với hộp số vô cấp CVT. Honda Brio 2023 là dòng xe Hatchback có 5 chỗ ngồi, với trọng lượng xe 1347kg, thân xe dài -, rộng -, cao -, chiều dài cơ sở - và khoảng sáng gầm 154. Honda Brio không chỉ là mẫu xe mang nhãn hiệu Honda được bán với giá thấp nhất tại thị trường Việt Nam mà nó còn được coi là “vua” của xe giá rẻ. Ở thế hệ mới này, sự tiến bộ của Brio tiếp tục được đánh giá cao và nhận được nhiều sự mong đợi của người dùng. Hãy đến với những đánh giá xe Honda Brio của HeyOto sau đây để hiểu thêm về chiếc xe này. Nội dung bài viết1 Giá xe Honda Brio2 Những ưu Di chuyển linh Ghế ngồi thoải Không gian cabin hào Vật liệu nội thất chất lượng cao3 Nhược Cabin không thực sự yên tĩnh4 Đối tượng Honda Brio hướng tới?5 Đối thủ của Honda KIA VinFast Fadil6 Thông số kỹ thuật Honda Brio7 Đánh giá ngoại thất Honda Đầu Thân Đuôi xe8 Đánh giá nội thất Honda Khoang Khoang hành Khoang hành lý9 Đánh giá vận hành Honda Động Hệ thống treo, khung Mức tiêu hao nhiên liệu10 Đánh giá an toàn Honda Brio11 Những câu hỏi trước khi mua Honda Brio chạy gia đình có tốt không? Nên mua xe phiên bản nào? Brio có bền không? Nên mua xe Honda Brio cũ hay mới? Có nên mua Honda Brio trả góp không? Những ưu điểm Di chuyển linh hoạt Honda Brio có thể di chuyển linh hoạt quanh thành phố một cách dễ dàng, vòng qua các góc cua chật hẹp một cách đơn giản và xoay sở trong những bãi đỗ xe chật hẹp một cách thuận tiện. Điều đó có được nhờ kích thước nhỏ gọn của nó. Ghế ngồi thoải mái Một chuyến đi đường dài với Brio sẽ là một trải nghiệm vô cùng thoải mái. Bởi lẽ, ghế ngồi của nó được thiết kế với công thái học tốt và có nhiều hỗ trợ, giúp người ngồi luôn cảm thấy thư giãn trong suốt chuyến hành trình. Không gian cabin hào phóng Nhìn vào Honda Brio từ bên ngoài, bạn có thể không nghĩ rằng nó là một chiếc xe rộng rãi. Nhưng sự thật là, chỉ những người cao 1m80 mới gặp khó khăn trong việc tìm kiếm không gian chân và đầu ở hàng ghế thứ 2. Vật liệu nội thất chất lượng cao Mặc dù là một chiếc xe giá rẻ, nhưng nội thất của Honda Brio trông rất đẹp và hiện đại. Hầu hết các bề mặt đều được bao phủ bằng nhựa cứng, nhưng là loại chất lượng tốt, độ bền cao và thẩm mỹ đẹp. Đặc biệt, chúng không phát ra tiếng rung lắc khi xe đang vận hành. Nhược điểm Cabin không thực sự yên tĩnh Khi vận hành trong nội đô, cabin của Honda Brio không quá ồn ào. Nhưng khi di chuyển trên đường cao tốc, tiếng ồn của gió, đường và động cơ lọt vào cabin nhiều hơn. Điều này có thể gây ra một số khó chịu đối với người lái và hành khách. Đối tượng Honda Brio hướng tới? Honda Brio là một chiếc xe dành cho những người có tâm hồn trẻ trung. Nó không chỉ phù hợp để lái giữa đô thị đông đúc mà cũng rất thích hợp để lái xe ở cự ly trung bình và dài. Nhìn từ ngoại thất, Brio mang dáng vẻ thể thao nhưng vẫn toát lên vẻ lịch lãm. Trong khi đó, nhìn từ nội thất, chiếc hatchback này mang lại cảm giác thoải mái khi lái xe với cabin rộng rãi. Tóm lại, Honda Brio sinh ra là dành cho những người trẻ, những gia đình trẻ, nhân viên văn phòng, những bạn sinh viên hay bất cứ ai đang tìm kiếm một chiếc xe nhỏ gọn để phục vụ việc đi lại hàng ngày với chi phí vận hành thấp. Đối thủ của Honda Brio KIA Morning Đối thủ đáng gờm nhất của Honda Brio trong phân khúc là KIA Morning. KIA đã thiết kế lại Morning cho năm 2020 và đó là một chiếc hatchback mang đến nhiều giá trị tuyệt vời. Các tính năng công nghệ tiêu chuẩn của cả 2 mẫu xe này là ngang nhau, nhưng Brio có dung tích khoang hành lý lớn hơn đối thủ một chút và động cơ của nó vận hành êm ái hơn, mang đến trải nghiệm lái xe thú vị hơn Morning. VinFast Fadil VinFast Fadil là một chiếc xe tốt, nhưng Honda Brio còn tốt hơn. Có rất nhiều điều bạn có thể yêu thích ở Fadil như nó được sản xuất bởi một thương hiệu Việt, kế thừa công nghệ của GM, Chevy… Nhưng không gian khoang hành khách và hàng hóa của Brio được đánh giá cao hơn. Ngoài ra, giá bán cao hơn là một trong những rào cản khiến người dùng chọn Brio thay vì Fadil. Thông số kỹ thuật Honda Brio Thông số kỹ thuật Honda Brio G Honda Brio RS Số chỗ ngồi 5 5 Kích thước tổng thể DxRxC mm x x x x Chiều dài cơ sở mm Tự trọng kg 972 991 Động cơ SOHC i-VTEC SOHC i-VTEC Loại nhiên liệu Xăng Xăng Công suất tối đa mã lực 89 / 89 / Mô-men xoắn cực đại Nm 110 / 110 / Hộp số Vô CVT Vô CVT Cỡ mâm inch 14 15 Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình l/100km 5,4 5,9 Cụm đèn trước Halogen Halogen Đèn sương mù Có Có Đèn phanh treo cao LED LED, tích hợp trên cánh lướt gió Gương chiếu hậu Chỉnh điện Chỉnh điện/Gập điện/Tích hợp đèn báo rẽ Mặt ca-lăng Mạ Chrome Sơn đen thể thao/Gần logo RS Cánh gió đuôi xe Không Có Bảng đồng hồ trung tâm Analog Analog Chất liệu ghế Nỉ màu đen Nỉ màu đen Hàng ghế 2 Gập hoàn toàn Gập hoàn toàn Màn hình Tiêu chuẩn Cảm ứng 6,2’’ Apple CarPlay Không Có Hệ thống loa 4 loa 6 loa Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Có Có Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD Có Có Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA Có Có Với Honda Brio RS, người dùng sẽ có thêm nhiều tính năng công nghệ hơn như gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, cánh lướt gió đuôi xe, nội thất trang trí viền cam cá tính, màn hình cảm ứng inch tương thích Apple CarPlay, hệ thống 6 loa âm thanh… Đánh giá ngoại thất Honda Brio Đầu xe Mặt trước Honda Brio nổi bật với lưới tản nhiệt “solid wing” đặc trưng của thương hiệu Nhìn từ phía trước, lưới tản nhiệt “solid wing” được bao phủ bởi các điểm nhấn màu đen tuyền làm cho Brio trông thật hầm hố và cá tính. Trong khi đó, logo Honda ngoại cỡ được đặt tại vị trí trung tâm giúp tăng thêm tính nhận diện thương hiệu. Cụm đèn trước của Honda Brio được thiết kế hiện đại với đèn định vị LED Đặt nối tiếp với mặt că-lăng là đèn pha halogen phản xạ đa chiều với vỏ đèn lớn hơn giúp cung cấp ánh sáng tối đa khi xe di chuyển vào ban đêm. Ngoài ra, để tăng thêm khả năng chiếu sáng, Honda còn trang bị cho Brio 2 đèn sương mù gắn tại 2 đầu của cản trước. Về phần cản trước, chiếc hatchback này tạo ấn tượng thanh lịch nhưng chắc chắn nhờ thiết kế hơi nhô ra phía dưới. Các điểm nhấn màu đen bao phủ bộ tản nhiệt phía dưới cũng phản ánh đặc tính hiện đại của mẫu xe này. Thân xe Thiết kế thân xe của Honda Brio vẫn giống như mẫu xe mà nó kế nhiệm Honda Brio có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là x x chiều dài cơ sở Xét về thiết kế, Honda Brio không có thay đổi gì đáng phải bàn thêm ngoài những vết lõm nằm ở giữa và dưới các cánh cửa. La-zăng thiết kế thể thao, tô điểm cho sự khỏe khoắn và thời trang của thân xe Honda Brio Điểm khác biệt lớn nhất của 2 biến thể Brio G và Brio RS nằm ở mâm xe. Trong khi phiên bản RS sở hữu mâm xe có thiết kế 2 màu tương phản 15 inch với khả năng giảm nhiễu loạn của không khí khi xe vận hành thì phiên bản G vẫn sử dụng mâm bằng thiếc thông thường 14 inch và nó không mang tính thẩm mỹ cao như người anh em của nó. Gương chiếu hậu cùng màu thân xe với tính năng chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ là tiêu chuẩn trên mọi phiên bản Brio . Đuôi xe Honda Brio có cánh lướt gió sành điệu được tích hợp đèn phanh trên cao Mặc dù, Brio có vẻ tối giản ở bên hông, nhưng đuôi xe của nó xứng đáng nhận được một lời khen ngợi vì có thiết kế thể thao và năng động hơn bao giờ hết. Điều này có thể nhận thấy dễ dàng qua sự hiện diện của đèn hậu cỡ lớn, cánh lướt gió thể thao và cản sau kích thước rộng. Thiết kế đa chiều của đèn hậu giúp tăng khả năng nhận diện Honda Brio trong đêm Không chỉ vậy, đèn dừng được đặt ở góc ngoài cũng làm tăng thêm ấn tượng cá tính cho chiếc xe này. Ngoài ra, gạt mưa của kính sau cũng góp phần tô điểm thêm cho sự hiện đại của Brio . Cuối cùng, mở cốp không cần chìa khóa là tiêu chuẩn trên mọi phiên bản Brio . Đánh giá nội thất Honda Brio Khoang lái Nội thất của Honda Brio mang phong cách tối giản giống với hầu hết những chiếc xe Honda khác. Tuy nhiên, đó không phải là điều đáng thất vọng, bởi cả hành khách và người lái vẫn có thể cảm nhận được sự thoải mái tối đa khi bước lên chiếc xe này. Lý do là bên trong khoang lái của Brio có không gian rộng rãi và có khả năng mang lại cảm giác lái khác biệt so với những mẫu xe đô thị khác. Ấn tượng về sự sang trọng và tiện nghi được cảm nhận thấy ngay khi bạn bước vào khoang lái của Honda Brio Thiết kế bảng điều khiển của chiếc hatchback này có khái niệm hiện đại hơn nhưng lại tương tự với bảng điều khiển được sử dụng trên người anh em Honda Jazz. Nhưng không thể phủ nhận rằng, điều này khiến cho nội thất của Brio trông trẻ trung và năng động hơn bao giờ hết. Màn hình cảm ứng trên Honda Brio hỗ trợ kết nối đa phương tiện Trong khi Brio G chỉ được trang bị màn hình tiêu chuẩn thì với Brio RS là màn hình giải trí cảm ứng kích thước inch. Điều thú vị nằm ở chỗ nó tương thích với Apple CarPlay. Do đó, việc kết nối với smartphone chưa bao giờ đơn giản đến thế. Các tiện nghi khác như kết nối Bluetooth / USB / AUX, đài AM/FM, nguồn sạc, hệ thống điều hòa… là tiêu chuẩn trên mọi phiên bản Brio . Ghế ngồi trang trí chỉ cam thể thao với tựa đầu có thể điều chỉnh Ở ghế ngồi, thương hiệu đến từ Nhật Bản tạo cảm giác an toàn cho hành khách bằng cách trang bị các dây đai an toàn 3 điểm đối với hàng ghế trước 2 điểm đối với hàng ghế sau. Điều này được thực hiện để người lái và hành khách luôn cảm thấy an toàn khi xe phanh gấp hoặc xảy ra va chạm không mong muốn. Trên thực tế, để tăng thêm cảm giác êm ái, tất cả các ghế trên trên Honda Brio đều được thiết kế bằng vật liệu có khả năng tạo ra sự thoải mái cho người ngồi khi di chuyển trên quãng đường dài. Khoang hành khách Khoang hành khách của Honda Brio đủ rộng rãi cho 3 người ngồi Nhờ chiều dài cơ sở tăng thêm 60mm, trong khi chiều rộng vẫn được giữ nguyên so với phiên bản tiền nhiệm mà hành khách ngồi ở hàng ghế thứ 2 của Brio không cảm thấy chật chội chút nào. Nhưng tiếc là ghế ngồi vẫn không rộng hơn để mang đến hỗ trợ tốt cho đùi. Ngoài ra, lưng ghế nên hơi ngả ra phía sau để những chuyến đi dài trở nên thoải mái hơn. Khoang hành lý Honda Brio có khoang hành lý rộng rãi, phù hợp với đa dạng nhu cầu sử dụng của người dùng Bên cạnh việc mở rộng chiều dài cơ sở thêm 60mm, khu vực khoang hành lý củ Brio cũng được các kỹ sư của Honda chế tạo dài hơn 90mm. Hiệu quả là dung tích khoang hành lý đã tăng lên thành 258 lít – lớn hơn 84 lít so với thế hệ trước đó. Đánh giá vận hành Honda Brio Động cơ Động cơ xe Honda Brio Honda Brio vẫn trung thành với động cơ SOHC i-VTEC đã được thử nghiệm để mang lại hiệu quả tiết nhiệm nhiên liệu và trải nghiệm lái thú vị đặc trưng của Honda. Hiệu suất của động cơ này vẫn không thay đổi, nó cung cấp công suất cực đại 89 mã lực tại vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 110Nm tại vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới các bánh trước thông qua hộp số vô cấp CVT, ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY. Hệ thống treo, khung gầm Để cải thiện mức độ xử lý và thoải mái khi lái xe, hệ thống lái và hệ thống treo trước kiểu MacPherson cùng hệ thống treo sau giằng xoắn giúp xe ổn định hơn khi vận hành. Tóm lại, phải thừa nhận rằng, sự ổn định của Brio tốt hơn khi so với người tiền nhiệm của nó. Mức tiêu hao nhiên liệu Được trang bị động SOHC, kết hợp với hộp số vô cấp CVT, Honda Brio tiêu thụ khá ít nhiên liệu. Cụ thể, mức tiêu hao nhiên liệu ước tính của 2 phiên bản xe Brio là Mức tiêu hao nhiên liệu Honda Brio G Honda Brio RS Hỗn hợp L/100km Trong đô thị L/100km 7 Ngoài đô thị L/100km Đó là những con số “phi thường” đối với một chiếc xe thuộc phân khúc hatchback hạng A. Đánh giá an toàn Honda Brio Các thông số an toàn của Honda Brio khá cơ bản, bao gồm Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ Hệ thối túi khí Nhắc nhở cài dây an toàn Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE Chìa khóa được mã hóa chống trộm Hệ thống báo động Những câu hỏi trước khi mua Honda Brio Brio chạy gia đình có tốt không? Honda Brio là một bất ngờ thú vị mà thương hiệu đến từ Nhật Bản dành cho người dùng, đặc biệt là các gia đình nhỏ. Ban đầu, nó bị lầm tưởng là không phù hợp với gia đình, nhưng thực tế đã chứng minh, nếu Brio không hợp thì không có mẫu xe nào trong phân khúc hatchback hạng A hợp cả. Nên mua xe phiên bản nào? Honda Việt Nam cung cấp 2 phiên bản Brio mới tại thị trường Việt Nam. Mức chênh lệch giá giữa 2 phiên bản Honda Brio là không lớn. Chính vì vậy, HeyOto khuyên bạn nên lựa chọn Brio RS, sở hữu nó, bạn sẽ có được thêm nhiều tính năng công nghệ hơn như gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, cánh lướt gió đuôi xe, nội thất trang trí viền cam cá tính, màn hình cảm ứng inch tương thích Apple CarPlay, hệ thống 6 loa âm thanh… Nhìn chung, tùy thuộc vào nguồn ngân sách cho phép và nhu cầu sử dụng mà người mua quyết định xem nên lựa chọn phiên bản Honda Brio nào để phù hợp nhất với mình. Brio có bền không? Độ bền xe Honda Brio phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm sử dụng nhiên liệu đúng chuẩn; thực hiện, chăm sóc, bảo dưỡng, thay thế các bộ phận định đì theo khuyến cáo của nhà sản xuất; vận hành xe đúng cách… Honda Việt Nam bảo hành Brio với chế độ bảo hành 3 năm hoặc tùy điều kiện nào đến trước. Nên mua xe Honda Brio cũ hay mới? Honda Brio hiện tại thuộc thế hệ thứ 2, ra mắt năm 2018. Kể từ đó đến nay, không có thay đổi lớn nào được thương hiệu đến từ Nhật Bản thực hiện trên chiếc hatchback này. Do đó, nếu muốn một chiếc Honda Brio đã qua sử dụng, bạn đừng ngại ngần mà chọn lựa những mẫu xe thuộc thế hệ thứ 2, sản xuất từ năm 2018 đến nay. Có nên mua Honda Brio trả góp không? Honda Brio có giá bán từ 418 triệu. Nếu bạn đang có nhu cầu mua xe Honda Brio mà nguồn tài chính không đủ thì phương án vay mua xe trả góp là lựa chọn tối ưu nhất. Với nhiều ưu điểm như số tiền vay linh hoạt lên đến 80% giá trị xe, lãi suất hấp dẫn, thủ tục đơn giản, giải ngân nhanh chóng… hình thức vay mua xe Honda Brio trả góp đang ngày càng được nhiều khách hàng lựa chọn. Honda Brio là chiếc xe cung cấp hiệu suất vận hành tốt nhất trong phân khúc. Ngoài ra, nó còn sở hữu cabin rộng rãi, mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm và khả năng xử lý tuyệt vời. Vậy, bạn có khao khát sở hữu Honda Brio không? Nhờ sở hữu kiểu dáng đẹp cùng không gian nội thất tiện nghi, Honda Brio nhanh chóng nhận được sự quan tâm đặc biệt từ người dùng. Liệu rằng giá bán Honda Brio có đắt không? Mức tiêu hao nhiên liệu ra sao? Nên mua phiên bản nào?,…Cùng khám phá chi tiết ngay trong bài viết này. Honda Brio thuộc phân khúc xe hạng A đầy sôi động. Dù doanh số không quá nổi bật nhưng Honda Brio lại là mẫu xe được đánh giá cao về chất lượng. Qua đó, dễ dàng tạo được ấn tượng đặc biệt trong phân khúc xe hạng A đầy sôi động tại thị trường Việt. Honda Brio có bao nhiêu phiên bản? Giá bao nhiêu? Được biết, hiện hãng xe Honda phân phối Brio tại thị trường Việt Nam với 2 phiên bản. Mẫu xe này được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Tuỳ thuộc vào màu sơn cũng như phiên bản mà giá bán xe Honda Brio sẽ có chú khác biệt. Cụ thể bạn đọc có thể tham khảo bảng giá xe Honda Brio cũng như cập nhật giá lăn bánh ước tính tại các tỉnh thành theo bảng dưới đây Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh tạm tính Hà Nội Tỉnh thành khác Honda Brio G Honda Brio RS Honda Brio RS màu cam Honda Brio RS 2 màu Honda Brio Rs 2 màu - đỏ cá tính Honda Brio cạnh tranh với những đối thủ nào? Honda Brio gia nhập thị trường Việt và cạnh tranh trong phân khúc xe hạng A. Tại đây có sự góp mặt của các đối thủ như Hyundai Grand i10, Toyota Wigo, VinFast Fadil và KIA Morning. Honda Brio cung cấp đa dạng phiên bản. Các đối thủ của Honda Brio đều là những tên tuổi có tiếng, vốn đã định vị thương hiệu từ khá sớm. Cùng với đó, giá xe của đối thủ cũng mềm hơn đáng kể. Cụ thể, giá bán xe Honda Brio dao động từ 418 – 454, cao hơn đáng kể trước các đối thủ. Điển hình như Hyundai Grand i10 có giá từ 330 - 420 triệu đồng, Toyota Wigo giá từ 352 - 385 triệu đồng, KIA Morning giá từ 304 – 439 triệu đồng hay VinFast Fadil giá từ 359 - 426 triệu đồng. Xem thêm 5 điểm nổi bật VinFast Fadil 2022 tạo nên vị thế “đầu bảng” hạng A Honda Brio có ưu nhược điểm gì? Honda Brio được đánh giá cao khi sở hữu rất nhiều những ưu thế vượt trội. Đáng chú ý trong số đó có thể kể tới như Thiết kế nhỏ gọn giúp di chuyển linh hoạt Không gian nội thất hào phóng, chất liệu nội thất chất lượng Nhiều trang bị tiện nghi Hệ thống ghế ngồi thoải mái Động cơ tiết kiệm nhiên liệu. Honda Brio có không gian nội thất hào phóng, chất liệu nội thất chất lượng. Mặc dù vậy, Honda Brio cũng còn tồn tại những hạn chế nhất định, điển hình như Cabin còn hơi ồn Giá bán cao nhất phân khúc. Honda Brio sử dụng động cơ gì? Được biết, các phiên bản xe Honda Brio đều dùng chung khối động cơ SOHC 4 xi-lanh. Đi kèm theo đó là hộp số số tự động công nghệ Earth Dreams CVT của Honda. Khối động cơ này giúp Honda Brio sản sinh công suất tối đa 90 mã lực tại vòng/ phút và mô-men xoắn cực đại đạt 110Nm tại vòng/ phút. Nhờ vậy mà xe mang đến khả năng vận hành tốt, chạy êm trên nhiều điều kiện địa hình. Mức tiêu hao nhiên liệu của Honda Brio bao nhiêu? Không phải ngẫu nhiên mà hãng xe Honda lại trang bị hộp số tự động vô cấp CVT trên Brio. Bởi ngoài việc vận hành êm ái thì xe còn mang lại khả năng tiết kiệm nhiên liệu vượt trội. Mức tiêu thụ nhiên liệu của Honda Brio rất cạnh tranh. Cụ thể, mức tiêu thụ nhiên liệu của Honda Brio theo từng phiên bản trên đường hỗn hợp/ đường đô thị/ cao tốc được công bố lần lượt là Honda Brio G 5,4/ 6,6/ 4,7 L/100km Honda Brio RS/RS 2 màu 5,9/ 7/ 5,2 L/100km. So sánh cùng với các đối thủ trong phân khúc, mức tiêu thụ nhiên liệu của Honda Brio chỉ nhỉnh hơn 1 chút so với Toyota Wigo, còn lại đều thấp hơn rất nhiều so với các mẫu xe còn lại. Nên mua Honda Brio phiên bản nào? Dù giá xe Honda Brio chênh lệch theo từng phiên bản và tuỳ chọn màu sơn, tuy nhiên không quá đáng kể. Theo đó, những người có kinh nghiệm đều khuyên người dùng chọn mua bản RS để có thể trải nghiệm thêm những tính năng vượt trội hơn. Cụ thể, so với bản G, Honda Brio bản RS sẽ được trang bị thêm những công nghệ hấp dẫn hơn như gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, nội thất trang trí viền cam cá tính, màn hình cảm ứng inch, kết nối Android Auto/Apple CarPlay, hệ thống 6 loa âm thanh, cánh lướt gió đuôi xe,… Tuỳ nhu cầu sử dụng mà người dùng cân nhắc chọn mua bản nào. Theo đó, tuỳ thuộc vào nhu cầu sử dụng và mức tài chính mà người dùng có thể cân nhắc lựa chọn mua Honda Brio phiên bản nào. Nên mua Honda Brio cũ hay mới? Brio hiện hành thuộc thế hệ thứ 2, được hãng xe Nhật Bản ra mắt từ năm 2018. Từ đó tới nay, mẫu xe này chưa trải qua thay đổi lớn nào. Do đó, nếu nhu cầu tài chính không cho phép, người dùng có thể cân nhắc lựa chọn mua xe cũ. Tuy vậy, chỉ nên mua những mẫu xe đã qua sử dụng thuộc thế hệ thứ 2 để đảm bảo tình trạng xe còn ổn định cũng như những trải nghiệm về công nghệ, tiện nghi. Tránh việc chọn mua xe ở các đời quá sâu để hạn chế những rủi ro không mong muốn. Dù giá bán cao hơn các đối thủ nhưng Brio lại được đánh giá cao trên các phương diện khác. Nhìn chung, Honda Brio không phải là mẫu xe có lợi thế về giá bán nhưng những tiện nghi, tính thực tế cũng như độ tin cậy của xe lại vô cùng vượt trội. Hy vọng thông qua giải đáp những câu hỏi thường gặp về Honda Brio nêu trên, bạn đọc đã có thêm những kinh nghiệm hữu ích. Ngoài ra, nếu đang quan tâm tới Honda Brio, có thể tham khảo thêm các bài so sánh, đánh giá Honda Brio tại Autofun để có cái nhìn khách quan nhất. Xem thêm Đánh giá Honda Brio - Có gì cạnh tranh VinFast Fadil?

mức tiêu hao nhiên liệu honda brio