mức phí đường bộ xe bán tải

Mức phí bảo trì đường bộ mới nhất 2021. Các chi phí khi mua xe ô tô 298. Phí bảo trì đường bộ là gì: khi bạn tham gia giao thông trên đường bộ do lực tải trọng của ô tô sẽ gây ảnh hưởng xấu đến đường xe càng nặng sẽ có lực tác động càng lớn đặc biệt là Màu xe: Xanh xám, Xanh sẫm, Trắng ngọc trai, Bạc, Xám, Đỏ sẫm, Đen. Khuyến mãi: (liên hệ). Giao xe: tháng 10/2022. Ghi chú: Giá xe Kia Carnival 2022 lăn bánh ở trên đã bao gồm thêm các chi phí như lệ phí trước bạ, tiền biển, đăng kiểm, phí đường bộCác đại lý Kia Việt Nam đã nhận đặt cọc cho dòng xe này. Bỏ mức trần phí đường cao tốc Dự thảo Luật Giao thông đường bộ sửa đổi trao cho Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định giá (phí) tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ đối với các dự án do Bộ quản lý; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh quy định giá tối đa với các dự án do địa phương quản lý, thay vì Bộ Tài chính quy định như luật hiện hành. Phí này nhằm mục đích sử dụng cho việc bảo trì và nâng cấp đường bộ phục vụ nhu cầu lưu thông của các phương tiện. Mức phí này sẽ được đóng theo chu kỳ 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng hay 30 tháng. Theo quy định tại Thông tư 133/2014/TT-BTC thì đối với xe chở dưới 10 Phương pháp kiểm tra mức độ hư hại khi mua xe Kia Morning cũ Mua bán xe tải Hyundai . 15/12/2015 2902. Ô tô Honda CR-V giảm giá cực sốc cạnh trạnh với Mazda CX-5 Chưa nộp phí đường bộ vì xe chưa hết hạn kiểm định có bị phạt, 217, Xe ôtô cũ giá rẻ, Uyên Vũ, Chuyên trang Dự kiến trạm này thu phí vào cuối tháng 8-2022, với mức như sau: Ôtô dưới 12 ghế ngồi, xe tải dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng (nhóm 1) 14.000 đồng/lượt; ôtô từ 12 đến 30 ghế ngồi, xe tải từ 2 đến dưới 4 tấn (nhóm 2) 24.000 đồng/lượt. H5 Ffcredit. Biểu mức thu Phí sử dụng đường bộ Ô tô, Xe tải, Xe chuyên dụng mới nhất Biểu mức thu phí bảo trì đường bộ ô tô - xe tải - xe máy chuyên dùng mới nhất của Bộ Tài Chính, quy định mới về việc thu phí bảo trì sử dụng đường bộ. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện sau đây gọi chung là phí sử dụng đường bộ quy định tại Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ. Thông tư này không áp dụng đối với xe máy chuyên dùng theo quy định tại khoản 20 Điều 3 Luật giao thông đường bộ. Điều 2. Đối tượng chịu phí 1. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, bao gồm xe ô tô, máy kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo sau đây gọi chung là ô tô và xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy sau đây gọi chung là mô tô thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ. 2. Xe ô tô thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ quy định tại khoản 1 Điều này không chịu phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau a Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai; b Bị tịch thu; c Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên. 3. Các trường hợp nêu tại khoản 2 Điều này nếu xe ô tô đó đã được nộp phí sử dụng đường bộ, chủ phương tiện sẽ được trả lại số phí đã nộp áp dụng cho xe ô tô bị hủy hoại, tịch thu không được tiếp tục lưu hành hoặc được trừ vào số phí phải nộp của kỳ sau áp dụng đối với xe ô tô vẫn tiếp tục được lưu hành sau khi được sửa chữa tương ứng với thời gian không sử dụng đường bộ nếu có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này. 4. Không áp dụng khoản 2 Điều này đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, lực lượng công an và xe nước ngoài tạm nhập lưu hành tại Việt nam. Điều 3. Các trường hợp miễn phí Miễn phí sử dụng đường bộ đối với những trường hợp sau đây 1. Xe cứu thương. 2. Xe cứu hoả. 3. Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ. 4. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ. 5. Xe chuyên dùng phục vụ an ninh xe ô tô của các lực lượng công an Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện,... bao gồm a Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”. b Xe ô tô cảnh sát 113 có có in dòng chữ “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe. c Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe. d Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ. đ Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn. 6. Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng. 7. Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo. Điều 4. Người nộp phí Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện sau đây gọi chung là chủ phương tiện quy định tại Điều 2 Thông tư này là người nộp phí sử dụng đường bộ. Phụ lục số 01 BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ Ban hành kèm theo Thông tư 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài Chính - Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí bằng 92% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất. - Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí bằng 85% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất. 1. Mức thu phí đối với ô tô Số tt Loại phương tiện chịu phí Mức thu nghìn đồng 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng 1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 390 780 2 Xe chở người dưới 10 chỗ trừ xe đăng ký tên cá nhân; xe tải, rơ moóc và xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ dưới kg 180 540 3 Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 230 690 4 Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có trọng lượng bản thân dưới kg. 270 810 5 Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 350 6 Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có trọng lượng từ kg trở lên 390 7 Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; Sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ dưới kg 430 8 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ đến dưới kg 590 9 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ kg trở lên 620 10 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 720 11 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ kg trở lên Ghi chú - Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí bằng 92% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất. - Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí bằng 85% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất. 2. Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng Số TT Loại phương tiện Mức thu nghìn đồng/vé/năm 1 Xe ô tô con quân sự 2 Xe ô tô vận tải quân sự 3. Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng công an Số TT Loại phương tiện Mức thu nghìn đồng/vé/năm 1 Xe dưới 7 chỗ ngồi 2 Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên 3 Xe ô tô chuyên dùng, gồm xe khám nghiệm hiện trường, xe thông tin, xe liên lạc di động chuyên dùng 4 Xe vận tải 4. Mức phí đối với xe mô tô không bao gồm xe máy điện TT Loại phương tiện chịu phí Mức thu nghìn đồng/năm 1 Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 Từ 50 đến 100 2 Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 Từ trên 100 đến 150 3 Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh Căn cứ mức thu phí đối với xe mô tô nêu trên, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. Riêng xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh áp dụng mức thu theo mức quy định nêu trên./. Nguồn trích - Bộ Tài Chính Hãy chia sẻ với chúng tôi trên mạng xã hội Bình luận Facebook Bình luận Google Plus Bài viết khác• Top những dòng xe cuốn ép rác phổ biến và thông dụng nhất hiện nay• THAY DẦU THỦY LỰC ĐỊNH KỲ CHO XE CUỐN ÉP RÁC• NHỮNG LƯU Ý KHI VẬN HÀNH XE ÉP RÁC• NHỮNG LƯU LÝ KHI SỬ DỤNG XE ÉP RÁC• Mức thu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe ô tô• Phí Lệ phí đăng kiểm, kiểm định xe cơ giới• Nghị định mới về việc bắt buộc lắp thiết bị giám sát hành trình GPS• Quy định mới về phù hiệu đối với xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải• Thông tư quy định về thùng xe ben, xitec, xe tải khi tham gia giao thông Công ty chúng tôi xin trân trọng gửi tới Quý khách hàng bảng thu biểu mức phí bảo trì đường bộ cho xe ô tô, phí bảo trì đường bộ cho xe bán tải, phí đường bộ cho xe tải cập nhật mới nhất năm 2020 theo quy định của Bộ Tài chính để Quý khách có thể thuận tiện trong quá trinh đăng kiểm xe. Liên hệ Mr. Tin - BIỂU MỨC PHÍ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ MỚI NHẤT NĂM 2020 Chúng ta đều biết, một chiếc xe ô tô, xe bán tải hay xe tải đảm bảo tiêu chuẩn cho phép lưu thông trên đường thì chủ xe phải đóng một loại phí đó là phí bảo trì đường bộ theo đúng theo các quy định của nhà nước. Mức phí này sẽ trực tiếp do Bộ Tài Chính ban hành và sẽ có sự điều chỉnh qua từng năm sao cho phù hợp. Dưới đây, chúng tôi sẽ cho các bạn hiều rõ về phí đường bộ là gì? khi nào cần phải đóng phí đường bộ? và mức phí đường bộ cho từng loại xe là bao nhiêu? Mời các bạn theo dõi bên dưới nhé. Phí bảo trì đường bộ là gì? phí đường bộ là gì? Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo quy định Phí bảo trì đường bộ hay gọi tắt là phí đường bộ là loại phí mà các chủ phương tiện lưu thông trên đường phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì đường bộ, nâng cấp đường bộ nhằm mục đích phục vụ các phương tiện đóng phí di chuyển tốt nhất. Phí đường bộ sẽ được thu theo năm hoặc theo hạn đăng kiểm của xe và mức phí đường bộ sẽ do Bộ tài chính quy định. Sau khi nộp phí bảo trì đường bộ các chủ xe sẽ nhận được tem chứng nhận đã đóng phí để dán lên kính chắn gió của xe. Trên tem sẽ ghi rõ ngày bắt đầu nộp phí, ngày hết hạn và nơi các bạn đã đóng phí đường bộ. Và thường phí này chúng ta sẽ mua ngay tại các trạm đăng kiểm. THỜI GIAN NỘP PHÍ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ - PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ Phí sử dụng được tính theo năm, theo tháng hoặc theo chu kỳ đăng kiểm của xe. Đơn vị đăng kiểm sẽ cấp tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian mà các bạn nộp. Cụ thể như sau Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ theo chu kỳ đăng kiểm - Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm từ 1 năm trở xuống Chủ phương tiện nộp phí sử dụng đường bộ cho các chu kỳ đăng kiểm và được cấp tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng thời gian nộp phí - Đối với các xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 1 năm 18 tháng, 24 tháng hoặc 30 tháng Chủ phương tiện phải nộp phí sử dụng đường bộ theo năm 12 tháng hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm 18, 24 hoặc 30 tháng Mua xe tải Hyundai Mighty 2017 sẽ được nộp phí đường bộ theo năm hoặc theo kỳ đăng kiểm Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ theo năm dương lịch Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu có nhu cầu nộp phí đường bộ theo năm dương lịch thì gửi thông báo bằng văn bản lần đầu hoặc khi phát sinh tăng hoặc giảm phương tiện đến đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí đường bộ theo năm dương lịch cho các phương tiện của mình. Hằng năm, trước ngày 01/01 của năm tiếp theo, chủ phương tiện đến đơn vị đăng kiểm nộp phí cho năm tiếp theo. Khi thu phí, đơn vị đăng kiểm sẽ cấp tem nộp phí đường bộ cho từng xe tương ứng thời gian nộp phí. Thời gian nộp phí đường bộ theo tháng Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải có số phí phải nộp từ 30 triệu đồng/tháng trở lên được thực hiện nộp phí đường bộ theo tháng. Doanh nghiệp, HTX vận tải có văn bản lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện gửi đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí đối với các phương tiện của mình. Hàng tháng, trước ngày 01 của tháng tiếp theo, doanh nghiệp - hợp tác xã vận tải phải đến đơn vị đăng kiểm đã đăng ký nộp theo tháng nộp phí bảo trì đường bộ cho tháng tiếp theo. BẢNG MỨC PHÍ ĐƯỜNG BỘ MỚI NHẤT NĂM 2020 Theo phụ lục số 01 ban hành kèm theo thông tư 293/2016/TT-BTC, mức phí đường bộ cho từng dòng xe được quy định như sau STT Loại phương tiện chịu phí Mức thu nghìn đồng 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng 1 Xe chở người dưới 10 chỗ ngồi đăng ký tên cá nhân 130 390 780 2 Xe chở người dưới 10 chỗ ngồi trừ xe đăng ký tên cá nhân; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4000 kg; các loại xe buýt, xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ 180 540 3 Xe chở người từ 10 chỗ đến 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 270 810 4 Xe chở người từ 25 chỗ đến 40 chỗ, xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 390 5 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo đến dưới kg 590 6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo từ kg đến dưới kg 720 7 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg trở lên; xe đầu khéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo từ kg đến dưới kg 8 Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo từ kg trở lên Liên hệ Mr. Tin - để được tư vấn cụ thể PHƯƠNG THỨC NỘP PHÍ ĐƯỜNG BỘ, NỘP - MUA PHÍ ĐƯỜNG BỘ Ở ĐÂU? Về phương thức mua phí đường bộ Với các xe ô tô, xe tải, xe đầu kéo đăng ký dân sự tại Việt Nam, phí đường bộ sẽ được mua theo năm, theo chu kỳ đăng kiểm hoặc theo tháng, đã được nêu rõ như phía bên trên. Mua phí đường bộ ở đâu? Nộp phí đường bộ ở đâu? Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 29-02V tại Hà Nội Trung tâm đăng kiểm sẽ là nơi thu phí đường bộ, bán phí đường bộ cho các chủ phương tiện khi các bạn có nhu cầu. Sau khi nộp phí đường xong, các bạn sẽ được Trạm đăng kiểm cấp 1 tem nộp phí bảo trì đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí và dán lên kính chắn gió của xe. CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN PHÍ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ. Xe quân sự biên chế trong quân đội nhân dân Việt Nam Theo quy định của nhà nước và Bô Tài chính, các dòng xe sau đây sẽ được miễn phí bảo trì đường bộ 1. Xe cứu thương 2. Xe cứu hỏa 3. Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ 4. Xe chuyên dùng phụ vụ quốc phòng, bao gồm Các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số nền đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi chở lên; xe ô tô tải có mui che và có lắp ghế ngồi trong thùng xe có nền đỏ - số trắng. 5. Xe chuyên dùng phục vụ an ninh xe ô tô của các lực lượng công an Bộ Công An, Công an tỉnh, Công an Thành phố, Công an quận, huyện... bao gồm a Xe tuần tra kiểm soát giao thông của Cảnh sát giao thông có đặc điểm Trên nóc xe có đèn xoay và 2 bên thân xe có in dòng chữ "CẢNH SÁT GIAO THÔNG". b Xe ô tô Cảnh sát 113 có in dòng chữ "CẢNH SÁT 113" ở hai bên thân xe. c Xe ô tô Cảnh sát cơ động có in dòng chữ "CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG" ở hai bên thân xe. d Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an đi làm nhiệm vụ. e Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, xe cứu nạn. 6. Xe mô tô của lực lượng quốc phòng, công an. 7. Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc diện hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo. Bên trên là tất cả các thông tin về phí đường bộ, phí bảo trì đường bộ mà quý khách cần tham khảo. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. ĐẠI KIM AUTO - PHÂN PHỐI XE TẢI, SƠ MI RƠ MOOC Hotline Địa chỉ Số 276 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội. TIN TỨC 4 Tháng 5, 2023 Xe bán tải là xe vừa hỗ trợ tối ưu cho việc di chuyển vừa có thể vận chuyển hàng hóa rất hữu ích. Chính vì vậy mà dòng xe này ngày càng được người kinh doanh yêu thích và lựa chọn. Và một trong những thông tin mà chủ sở hữu dòng xe này đặc biệt quan tâm đó chính là phí đăng kiểm xe bán tải và phí đường bộ xe bán tải. Bạn có biết mức phí hiện nay là bao nhiêu và có thay đổi gì so với những năm trước không. Xe bán tải đã trở thành phương tiện vận chuyển vô cùng phổ biến trong nhiều năm trở lại đây. Mỗi năm có hàng triệu xe bán tải thực hiện các kỳ kiểm tra định kỳ để đảm bảo việc lưu thông không bị gián đoạn. Nếu bạn đang sở hữu dòng xe này thì hãy cùng thảm lót sàn ô tô Medicar tìm hiểu biểu phí đăng kiểm của xe bán tải mới nhất ngay nhé! 1. Xe bán tải là gì? Có phải là xe tải không? Rất nhiều người khi nghe đến xe bán tải đã nhầm lẫn là xe tải. Xe tải và xe bán tải là 2 dòng xe hoàn toàn khác nhau. Do vậy khi đăng kiểm hoặc thực hiện lưu thông trên đường bộ cũng sẽ áp dụng những quy định khác nhau. Xe bán tải hay còn gọi là xe Pickup có kết cấu thùng chở hàng đi liền với thân xe. Xe bán tải sẽ có tối đa là 5 chỗ ngồi chở tối đa 5 người và thùng xe được phép chở với khối lượng chuyên dụng cho phép. Theo Quy chuẩn báo hiệu đường bộ QCVN 412019 do Bộ GTVT ban hành, xe bán tải xe pick-up có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông dưới 950 kg được xem là XE CON trong tổ chức giao thông. Các xe bán tải có khối lượng chuyên chở cho phép từ 950 kg trở lên sẽ bị coi là XE TẢI. 2. Mới nhất 2023 Phí đăng kiểm và phí đường bộ xe bán tải Khi kiểm tra các biểu phí đăng kiểm và phí đường bộ rất nhiều chủ phương tiện không tìm thấy thông tin chi tiết về mức phí áp dụng cho xe bán tải nên rất thắc mắc về điều này. Vậy xe bán tải sẽ được xếp vào loại nào. Cùng phụ kiện xe ô tô số 1 Việt Nam tìm câu trả lời ngay nào! Phí đăng kiểm áp dụng cho xe bán tải Mức biểu phí đăng kiểm cho xe bán tải được áp dụng như sau Cụ thể Phí đăng kiểm ô tô bán tải = Phí đăng kiểm + phí cấp chứng nhận Xe ô tô bán tải có mức phí đăng kiểm là lượt. Lệ phí cấp chứng nhận đăng kiểm là lần => Như vậy tổng phí đăng kiểm ô tô bán tải = + = So với trước đây thì từ ngày 08 tháng 10 năm 2022 mức phí đăng kiểm có thay đổi, tuy nhiên chỉ là điều chỉnh nhỏ là tăng từ lượt đăng kiểm thành lượt đăng kiểm. Mức thay đổi này không khiến các chủ phương tiện phải lo lắng hay bận tâm quá nhiều. >> Tham khảo Chi phí và Thời hạn đăng kiểm xe ô tô Tải. Phí đường bộ xe bán tải 2023 Bên cạnh việc thực hiện đăng kiểm thì các phương tiện tham gia giao thông còn phải đóng phí đường bộ. Với mỗi dòng xe có khối lượng, kích thức và mục đích hoạt động khác nhau sẽ có những quy định phí khác nhau. Riêng về xe bán tải mức phí được bộ 2023 sẽ được áp dụng như sau Xe bán tải sẽ được áp dụng nội dung biểu phí với các dòng xe là Xe chở người dưới 10 chỗ trừ xe đăng ký tên cá nhân; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt; xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ. Cụ thể mức phí sẽ là Phí đường bộ xe bán tải 1 tháng VNĐ Phí đường bộ xe bán tải 6 tháng VNĐ Phí đường bộ xe bán tải 12 tháng VNĐ Phí đường bộ xe bán tải 18 tháng VNĐ Phí đường bộ xe bán tải 24 tháng VNĐ Phí đường bộ xe bán tải 30 tháng VNĐ Để đảm bảo việc lưu thông và vận hàng trong thời gian dài thì Medicar khuyên bạn nên chọn đóng phí đường bộ ô tô bán tải theo thời gian dài, có thể đóng theo 6 tháng, 12 tháng hoặc tối đa đến 30 tháng. >> Xem ngay Xe ô tô quá hạn đăng kiểm có bị phạt không? Xe bán tải có những đặc điểm riêng biệt, vừa được phép chở người vừa được chở hàng hóa vậy nên đang vướng nhiều các quy định về thuế suất và đăng kiểm. Vậy nên tùy vào từng thời điểm sẽ có những quy định khác nhau về mức phí. Bạn nên theo dõi thường xuyên để cập nhật các thông tin mới nhất. Trên đây là thông tin chi tiết về các quy định tính phí đăng kiểm xe bán tải và phí đường bộ xe bán tải 2023. Hy vọng đây sẽ là những cập nhật hữu ích giúp mỗi chủ xe bán tải có được sự chuẩn bị tốt nhất về chi phí khi đăng kiểm và tham gia đường bộ! >> Có thể bạn quan tâm Độ mâm xe ô tô có bị phạt không. Xe ô tô thay đèn led có đăng kiểm được không. Bảng mã lỗi xe Ford Ranger Wildtrak. Cách kiểm tra phạt nguội ô tô online. Máy lọc không khí trên ô tô. Chào CSGT, xe tôi vừa hết thời hạn đăng kiểm và thời hạn đóng phí đường bộ. Luật sư cho tôi hỏi phí đăng kiểm và phí đường bộ mới năm 2022 được quy định như thế nào được không ạ. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư đã giải đáp cho tôi. Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho phía CSGT. Trong cuộc sống hằng ngày; mỗi người dân Việt Nam chúng ta không ít lần nghe qua những từ như “phí đăng kiểm”, “phí đường bộ” nhưng nó đề cấp đến vấn đề khi thì không phải ai cũng biết. Để có thể giải đáp thắc mắc về vấn đề phí đăng kiểm và phí đường bộ mới năm 2022; mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của CSGT của chúng tôi. Cơ sở pháp lý Luật Giao thông đường bộ 2008Nghị định 100/2019/ Luật Hình Sự 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017Nghị định 123/2021/NĐ-CPThông tư 70/2021/TT-BTCThông tư số 238/2016/TT-BTC Phí đăng kiểm và phí đường bộ là gì? Phí đăng kiểm xe hay còn gọi là đóng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới; là một hình thức do cơ quan chuyên ngành; được giao thẩm quyền kiểm định để xem xét chất lượng xe có đảm bảo lưu thông trên đường bộ hay không. Đăng kiểm xe là việc làm bắt buộc đối với các loại xe ô tô, xe tải; và xe khác tương tự xe ô tô; đặc biệt là sau một khoảng thời gian chủ xe phải đưa xe đi đăng kiểm lại theo quy định của pháp luật. Phí đường bộ hay còn gọi là phí sử dụng đường bộ; là phí bảo trì đường bộ mà chủ các phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì đường bộ, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông. Đối tượng phải đóng phí đăng kiểm và phí đường bộ Thứ nhất, phí đăng kiểm Doành cho xe ô tô; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô sau đây gọi chung là xe cơ giới. Các loại xe cơ giới của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh không áp dụng. Thứ hai, phí đường bộ – Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký, kiểm định để lưu hành có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, có giấy chứng nhận kiểm định, bao gồm Xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự sau đây gọi chung là ô tô. – Xe ô tô không chịu phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau a Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai. b Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. c Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên. d Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải sau đây gọi chung là doanh nghiệp tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên. đ Xe ô tô của doanh nghiệp không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ chỉ được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Giao thông vận tải, chỉ sử dụng trong phạm vi Trung tâm sát hạch lái xe, nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm, ngư nghiệp, công trường xây dựng giao thông, thủy lợi, năng lượng. e Xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên. g Xe ô tô bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên. – Miễn phí sử dụng đường bộ đối người nộp phí cho các phương tiện sau Xe cứu thương. Xe chữa cháy. Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ gồm + Xe có kết cấu chuyên dùng phục vụ tang lễ bao gồm xe tang, xe tải lạnh dùng để lưu xác và chở xác. + Các xe liên quan phục vụ tang lễ bao gồm xe chở khách đi cùng xe tang, xe tải chở hoa, xe rước ảnh là xe chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ mà trên Giấy đăng ký xe mang tên đơn vị phục vụ lễ tang. Đơn vị phục vụ lễ tang phải có văn bản cam kết các loại xe này chỉ sử dụng cho hoạt động lễ tang trong đó nêu cụ thể số lượng xe, biển số xe theo từng loại gửi đơn vị đăng kiểm khi đăng kiểm xe. Xe chuyên đùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số Nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng xe xi téc, xe cần cẩu, xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe và một số loại xe chuyên dùng khác mang biển số màu đỏ. Xe chuyên dùng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của công an nhân dân bao gồm + Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”. + Xe ô tô cảnh sát 113 có in dòng chữ “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe. + Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe. + Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ. + Xe ô tô chuyên dùng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn. + Xe ô tô đặc chủng xe thông tin vệ tinh, xe chống đạn, xe phòng chống khủng bố, chống bạo loạn và các xe ô tô đặc chủng khác của Bộ Công an. Phí đăng kiểm và phí đường bộ mới năm 2022 Phí đăng kiểm và phí đường bộ mới năm 2022 Phí đăng kiểm và phí đường bộ mới năm 2022 quy định như sau Thứ nhất, phí đăng kiểm Hiện nay, lệ phí đăng kiểm xe ô tô áp dụng theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. Đồng thời các chủ xe cần lưu ý phí đăng kiểm xe ô tô cũ và mới đều giống nhau chỉ phân biệt dựa trên các chủng loại phương tiện. Những khoản lệ phí đóng đăng kiểm xe ô tô trên toàn quốc cụ thể như sau Bảng giá lệ phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2021 đơn vị tính VNĐSTTChủng loại phương tiệnPhí kiểm địnhLệ phí cấp chứng nhậnTổng số tiền1Ô tô tải, đoàn ô tô ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc, có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên tô tải, đoàn ô tô ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc, có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tô tải có trọng tải đến 2 kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương moóc và sơ mi rơ tô khách trên 40 chỗ kể cả lái xe, xe tô khách từ 25 đến 40 ghế kể cả lái xe tô khách từ 10 đến 24 chỗ kể cả lái xe tô dưới 10 tô cứu Thứ hai, phí đường bộ Ngày 12/8/2021, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 70/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 1/10/2021, quy định rõ về chế độ thu, mức thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí đường bộ. Đối tượng chịu phí là các loại xe cơ giới đã qua đăng ký và kiểm định để lưu hành, bao gồm xe đầu kéo, ô tô và các loại xe tương tự khác. Cụ thể, mức thu phí sử dụng đường bộ từ 1/10/2021 được thực hiện như sau STTLoại phương tiện chịu phíMức phí thu nghìn đồng1 tháng3 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng1Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh chở người dưới 10 chỗ trừ xe đăng ký tên cá nhân; xe tải, xe bán tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt; xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ đến dưới chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ đến dưới chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ đến dưới xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ đến dưới xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ đến dưới ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ trở Do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid -19 nên Thông tư 120/2021/TT-BTC đã quy định thêm mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 sẽ có nhiều ưu đãi cho đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022. Phí sử dụng đường bộ thu đối với a Xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp kinh doanh vận tải, hợp tác xã kinh doanh vận tải, hộ kinh doanh vận ô tô kinh doanh vận tải hành khách xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng Xe tải, xe ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo Bằng 70% mức thu phí quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường 90% mức thu phí quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC .b Xe tập lái, xe sát hạch trừ xe thuộc trường hợp không chịu phí quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư số 70/2021/TT-BTC của các cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xeBằng 70% mức thu phí quy định tại Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư s Phạt lỗi không đóng phí đăng kiểm và phí đường bộ Thứ nhất, đối với đăng kiểm STTThời gian quá hạn đăng kiểmMức phạt đối với lái xeMức phạt với chủ xe1Dưới 01 tháng02 – 03 triệu đồng; Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng04 – 06 triệu đồng đối với cá nhân; 08 – 12 triệu đồng đối với tổ chức2Trên 01 tháng04 – 06 triệu đồng; Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng06 – 08 triệu đồng đối với cá nhân; 12 – 16 triệu đồng đối với tổ chức Thứ hai, phí đường bộ Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì trường hợp hết hạn phí bảo trì đường bộ thì chủ xe cũng không bị phạt. Tuy nhiên, nếu không nộp, đơn vị đăng kiểm sẽ truy thu số phí bảo trì đường bộ chưa nộp trước đó. Cụ thể tiết điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư 70/2021 quy định Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí sử dụng đường bộ của các chu kỳ đăng kiểm trước theo thời hạn quy định thì ngoài số phí phải nộp cho chu kỳ tiếp theo, chủ phương tiện còn phải nộp số phí chưa nộp của chu kỳ trước. Trường hợp chu kỳ đăng kiểm có thời gian trước ngày 01 tháng 01 năm 2013 thì thời điểm xác định phí tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. Đơn vị đăng kiểm sẽ truy thu số phí phải nộp của chu kỳ trước, số phí phải nộp bằng mức thu phí của 01 tháng nhân với thời gian nộp chậm. Mời bạn xem thêm Sử dụng bằng lái xe máy giả phạt bao nhiêu tiền?Vượt đèn vàng phạt bao nhiêu?Gây tai nạn chết người nhưng không có lỗi có bị làm sao không?Người điều khiển xe ô tô không được sử dụng còi khi điều khiển xe trong đô thị trong các trường hợp nào? Thông tin liên hệ Trên đây là tư vấn của CSGT về vấn đề “Phí đăng kiểm và phí đường bộ mới năm 2022”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể tận dụng những kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến tạm dừng công ty; mẫu đơn xin giải thể công ty; Đăng ký hộ kinh doanh của CSGT. Hãy liên hệ hotline 0833102102. Câu hỏi thường gặp Phạt lỗi ô tô vượt đèn đỏ?Theo điểm a Khoản 5, điểm b, c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CPNgười điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô có hành vi vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng sẽ bị phạt tiền từ đồng đến đồng; Đồng thời bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; từ 02 đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông. Phạt lỗi ô tô đi ngược chiều?đối với lỗi ô tô đi ngược chiều thì người điều khiển phương tiện ô tô và các loại xe mà tương tự xe ô tô sẽ bị xử phạt cụ thể là từ 4 triệu đồng – 6 triệu đồng. Không chỉ bị xử phạt với mức phạt tiền đó, người này còn bị tước quyền sử dụng về giấy phép lái xe là từ 2 – 4 tháng điểm c khoản 11, điều 5+ Nếu người điều khiển xe đi ngược với chiều của đường một chiều hoặc đi xe ngược chiều ở đoạn, tuyến đường đặt biển “ Cấm đi ngược chiều” mà gây ra hậu quả tai nạn giao thông thì bị phạt tiền từ 10 triệu – 12 triệu điểm a khoản 7 điều 5. Cùng với áp dụng biện pháp tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 2 đến 4 tháng điểm c khoản 11 điều 5+ Nếu người điều khiển xe đi ngược với chiều của đường một chiều hoặc đi xe ngược chiều ở đoạn đường cao tốc hay hành vi lùi xe tại đường cao tốc trừ trường hợp có các xe mà đi làm nhiệm vụ khẩn cấp thì bị xử phạt từ 16 triệu đến 18 triệu đồng điểm a khoản 8 điều 5. Đồng thời bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe là từ 5 – 7 tháng đ khoản 11 điều 5. Phạt lỗi xe ô tô chở quá quy định? Phạt tiền từ đồng đến đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá đồng đối với chủ phương tiện là cá nhân, từ đồng đến đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá đồng đối với chủ phương tiện là tổ chức giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định 123/2021/NĐ-CP hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định 123/2021/NĐ-CP

mức phí đường bộ xe bán tải