mở di chúc thừa kế

Theo Điều 667 BLDS quy định:"Di chúc có hiệu lực pháp luật từ thời điểm mở thừa kế". Như vậy, pháp luật không quy định rõ về thời gian có hiệu lực của di chúc. Trong đó, thời điểm mở thừa kế là thời điểm người tài sản chết. Nếu chỉ có một hoặc một số người thừa kế chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; các cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế thì chỉ phần di sản liên quan đến họ mới được áp dụng thừa kế theo pháp luật. Ở Việt Nam, đất đai là loại tài sản đặc biệt thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện sở hữu, mỗi người dân chỉ được sở hữu đất đai dưới dạng quyền tài sản, được gọi là quyền sử dụng đất. Quyền sử dụng đất là quyền tài sản phải đăng ký sở hữu. Một người chết đi để lại di Trong trường hợp cha bạn để lại di chúc thì di sản thừa kế được chia theo di chúc (đảm bảo quyền được hưởng ít nhất 2/3 suất của một người thừa kế theo pháp luật của con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng; con đã thành niên mà không có khả năng lao động vào thời điểm mở thừa kế, căn cứ bộ luật dân sự 2015). Tổng hợp các lệnh Run thông dụng cho Windows 10 bạn nên biết. Đóng góp bởi Lê Ngọc Đài Trang 22/08/2020. Lệnh Run trong Windows là công cụ vô cùng tiện ích giúp ta truy xuất nhanh đến ứng dụng, công cụ, tài liệu cần tìm kiếm. Thế nhưng để mở một ứng dụng nào đó thì bạn Luật sư giỏi về thừa kế. Theo luật dân sự, quyền thừa kế là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh việc chuyển dịch tài sản của người chết cho người khác theo di chúc hoặc theo một trình tự nhất định, đồng thời quy định phạm vi, quyền, nghĩa vụ và H5 Ffcredit. Cho tôi hỏi, ông tôi trước khi mất có để lại di chúc, trong nội dung di chúc có chia cho bác tôi một phần đất, nhưng không may bác tôi lại bị tai nạn mất đột ngột trước ông tôi, như vậy trong trường hợp này thì phần đất mà ông tôi đã chia cho bác sẽ được phân chia như thế nào? Di chúc có hiệu lực không nếu một trong các đồng thừa kế mất trước người để lại di sản thừa kế? Phần di sản mà người nhận thừa kế chết trước người để lại thừa kế đáng lẽ được hưởng thì phân chia như thế nào? Trường hợp có di chúc mà người thừa kế mất trước người để lại di sản thừa kế có con thì con người đó có được nhận thay hay không? Di chúc có hiệu lực không nếu một trong các đồng thừa kế mất trước người để lại di sản thừa kế?Căn cứ Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hiệu lực của di chúc như sau"Điều 643. Hiệu lực của di chúc1. Di chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa Di chúc không có hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp sau đâya Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc;b Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa hợp có nhiều người thừa kế theo di chúc mà có người chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc, một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế thì chỉ phần di chúc có liên quan đến cá nhân, cơ quan, tổ chức này không có hiệu Di chúc không có hiệu lực, nếu di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế; nếu di sản để lại cho người thừa kế chỉ còn một phần thì phần di chúc về phần di sản còn lại vẫn có hiệu Khi di chúc có phần không hợp pháp mà không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần đó không có hiệu Khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực."Theo đó, trong trường hợp có nhiều người thừa kế theo di chúc mà có một người chết trước người lập di chúc thì phần di chúc liên quan tới người thừa kế đó này sẽ không còn hiệu lực pháp nên, chỉ phần di chúc có liên quan tới người bác đã mất của bạn sẽ không có hiệu lực, những phần di chúc cho những người khác trong di chúc vẫn có hiệu thừa kế Phần di sản mà người nhận thừa kế chết trước người để lại thừa kế đáng lẽ được hưởng thì phân chia như thế nào?Căn cứ Điều 649 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thừa kế theo pháp luật như sau"Điều 649. Thừa kế theo pháp luậtThừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định."Căn cứ Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về những trường hợp thừa kế theo pháp luật như sau"Điều 650. Những trường hợp thừa kế theo pháp luật1. Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp sau đâya Không có di chúc;b Di chúc không hợp pháp;c Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;d Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di Thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đâya Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;b Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;c Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế."Theo đó, trong trường hợp phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc thì phần di sản mà người đó đáng lẽ được hưởng sẽ được chia thừa kế theo pháp hợp có di chúc mà người thừa kế mất trước người để lại di sản thừa kế có con thì con người đó có được nhận thay hay không?Căn cứ Điều 652 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thừa kế thế vị như sau"Điều 652. Thừa kế thế vịTrường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống."Theo đó, trong trường hợp bác bạn được hưởng thừa kế theo di chúc của ông bạn mà lại mất trước ông bạn thì anh/chị họ của bạn sẽ không được hưởng thừa kế thế vị. Bởi vì trường hợp này chỉ áp dụng đối với thừa kế theo pháp luật khi không có di chúc. Một số mẫu di chúc thừa kế phổ biến thường dùng năm 2019. Các mẫu này đã chỉnh sửa, cập nhật những thây đổi theo quy định pháp luật. Gồm Mẫu di chúc thừa kế tài sản, di chúc viết tay, di chúc chung của vợ chồng và di chúc thừa kế nhà cửa đất đai. DHLaw cung cấp các mẫu di chúc thừa kế tài sản phổ biến Các mẫu di chúc được trình liệt kê thứ tự, quý độc giả xem và tải về mẫu lập di chúc mình cần. Để biết chi tiết cách lập di chúc theo các mẫu dưới đây, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật sư về thừa kế và di chúc của DHLaw. HOTLINE TƯ VẤN 0909854850 1. Mẫu di chúc thừa kế phổ biến mẫu cơ bản Link tải về 2. Mẫu lập di chúc viết tay form quy định Link tải về 4. Mẫu lập di chúc thừa kế đất đai, nhà ở Link tải về Trên đây là tổng hợp tất cả mẫu lập Di chúc thừa kế phổ biến nhất. hy vọng quý độc giả có được mẫu di chúc mình cần. Các mẫu di chúc chỉ mang tính chất tham khảo, quý độc cần tìm hiểu những quy định liên quan hoặc tham khảo ý kiến luật sư và liên hệ văn phòng công chứng trước khi thực hiện thủ tục lập di chúc. Liên hệ Hotline 0909 854 850 để được DHLaw tư vấn cách lập di chúc một cách chi tiết. Xem thêm >>> Luật sư tư vấn pháp lý giỏi tại TPHCM >> Luật sư tư vấn thừa kế giỏi tại <<< _________________________________________ Để được tư vấn trực tiếp, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Bộ phận Tư vấn DHLaw. Add 185 Nguyễn Văn Thương , Phường 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM. Hotline 24/24 0909 854 850 Email contact Rất mong nhận được sự hợp tác của Quý khách hàng! Trân trọng./. Chào Luật sư, hiện tại tôi muốn viết di chúc để lại đất đai cho con cháu. Tuy nhiên, do trình độ học vấn của tôi không được cao nên tôi không biết viết thế nào? Tôi muốn hỏi di chúc thừa kế đất đai có mẫu hay không? Nếu có mẫu thì mẫu viết di chúc thừa kế đất đai mới bao gồm những nội dung gì? Mong Luât sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm chúc chúc thư là một trong nhưng văn bản rất quan trọng để giải quyết các tranh chấp có thể phát sinh giữa những người được quyền thừa hưởng tài sản theo quy định của pháp luật dân sự hiện nay. Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai hiện nay khá phổ biến. Để biết thêm thông tin, Luật sư X mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây Căn cứ pháp lý Bộ luật Dân sự năm 2015 Thừa kế quyền sử dụng đất là gì? Thừa kế quyền sử dụng đất là việc chuyển quyền sử dụng đất của người chết sang cho người thừa kế theo quy định của Bộ luật Dân sự và pháp luật về đất đai. Theo đó, cá nhân để thừa kế quyền sử dụng đất là người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất, tức cá nhân đó phải là người sở hữu hợp pháp đối với quyền sử dụng đất. Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai mới Thừa kế theo di chúc là gì? Thừa kế theo di chúc là việc chuyển tài sản của người đã chết sang cho người khác còn sống theo mong muốn, nguyện vọng của người đó được thể hiện thông qua di chúc mà người chết để lại. Như vậy có thể hiểu những người có tên trong di chúc mà người chết để lại sẽ được phân chia di sản theo đúng với ý chí và nguyện vọng của người chết để lại. Người lập di chúc có các quyền theo quy định của Bộ luật dân sự như sau – Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế; – Phân định phần di sản cho từng người thừa kế; – Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng; – Giao nghĩa vụ cho người thừa kế; – Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản. Việc chia di sản theo di chúc sẽ được thực hiện theo ý chí của người để lại di chúc; nếu như trong di chúc không xác định rõ phần của từng người thừa kế thì di sản đó sẽ được chia đều cho những người được chỉ định trong di chúc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc DI CHÚC Tại Phòng Công chứng số…………thành phố Tôi là ghi rõ họ và tên……………………………………………… Sinh ngày………/……../……………. Chứng minh nhân dân số…………….cấp ngày……./……./……..tại ….. Hộ khẩu thường trú ………………………………………………………………………………..………… Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi lập di chúc này như sau ………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Tôi đã đọc di chúc, đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong di chúc và ký vào di chúc này trước sự có mặt của công chứng viên. Người lập di chúc Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN Ngày………tháng………..năm………….. bằng chữ ……………………………………. Tại Phòng Công chứng số………thành phố Tôi…………………………………, công chứng viên Phòng Công chứng số………thành phố Chứng nhận – Ông/bà ………………….…..……. đã tự nguyện lập di chúc này; – Theo sự nhận biết của tôi, tại thời điểm công chứng, ôngbà có đầy đủ năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; Nội dung di chúc phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội; – Người lập di chúc đã đọc bản di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong di chúc và đã ký vào di chúc trước sự có mặt của tôi; Số công chứng ………., quyển số ………. Công chứng viên ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên Hướng dẫn soạn thảo mẫu di chúc thừa kế đất đai Mẫu di chúc thừa kế đất đai có công chứng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc DI CHÚC Tôi là …………………………………………………………………………………… Sinh ngày……./……/……………. Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu số ……………………………………….. cấp ngày…../…../……..tại ……………………………………………………………… Quốc tịch đối với người nước ngoài …………………………………………. Địa chỉ liên hệ ………………………………………………………………………….. Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi lập di chúc này như sau 1 ……………………………………………………………………………………………….. Người lập di chúc Ký và ghi rõ họ tên LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN Ngày………tháng………..năm………….. bằng chữ ………………………………… tại …………………………………………………………………………………………………., tôi……………………….., Công chứng viên, Phòng Công chứng số……………… tỉnh/thành phố …………………………………………………………………………………. CÔNG CHỨNG – Ông/bà ………………….…………………… đã tự nguyện lập di chúc này; – Theo sự nhận biết của tôi, tại thời điểm công chứng, ông/bà có đầy đủ năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; – Nội dung di chúc không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội; – …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………..2 – Di chúc này được làm thành………. bản chính mỗi bản chính gồm ……. tờ, …….. trang, giao cho người lập di chúc ……….. bản chính; lưu tại Phòng Công chứng một bản chính. Số công chứng ………., quyển số ……….TP/CC-SCC/HĐGD. CÔNG CHỨNG VIÊN Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên Hướng dẫn soạn thảo di chúc thừa kế đất đai 1 Ghi họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại và nơi có di sản; Trong trường hợp có chỉ định người thực hiện nghĩa vụ thì phải ghi rõ họ tên của người này và nội dung của nghĩa vụ 2 Chọn một trong các trường hợp sau đây – Người lập di chúc đã đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và đã ký vào Di chúc trước sự có mặt của tôi; – Người lập di chúc đã đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và đã ký, điểm chỉ vào Di chúc trước sự có mặt của tôi; – Người lập di chúc đã đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và điểm chỉ vào Di chúc trước sự có mặt của tôi; – Người lập di chúc đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và ký vào Di chúc trước sự có mặt của tôi; – Người lập di chúc đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và ký, điểm chỉ vào Di chúc trước sự có mặt của tôi; – Người lập di chúc đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và điểm chỉ vào Di chúc trước sự có mặt của tôi; Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai mới Mời bạn xem thêm bài viết Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sựHồ sơ đề nghị miễn giảm tạm ứng án phí, án phí dân sựBiện pháp ký cược bảo đảm thực hiện nghĩa vụHướng dẫn làm giấy xác nhận dân sự đơn giản Thông tin liên hệ Trên đây là nội dung tư vấn về “Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai mới“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Quý khách hàng nếu có thắc mắc về đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân, hay tìm hiểu về mẫu giấy xác nhận tình trạng độc thân, tra cứu quy hoạch xây dựng để nhận được tư vấn nhanh chóng giải quyết vấn đề pháp lý qua hotline 0833 102 102 hoặc các kênh sau Facebook luatsuxYoutobe Câu hỏi thường gặp Di chúc hợp pháp khi nào?Di chúc được coi là hợp pháp phải có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 630 Bộ Luật Dân sự 2015 như sauNgười lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép;Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của pháp luật. Các hình thức của di chúc?Di chúc bằng văn bản không có người làm chúc bằng văn bản có người làm chứng Người làm chứng cho việc lập di chúc có thể bất kỳ người nào, trừ những người sau đây Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc; Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc; Người chưa đủ mười tám tuổi, người không có năng lực hành vi dân sự;Di chúc bằng văn bản có công chứng;Di chúc bằng văn bản có chứng thực. Điều kiện của người yêu cầu công chứng di chúc?Theo quy định tại Luật công chứng 2014, người yêu cầu công chứng phải có năng lực hành vi dân yêu cầu công chứng, người yêu cầu phải xuất trình đủ các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ điểm đặc biệt cần lưu ý, người yêu cầu công chứng tại tự mình yêu cầu công chứng, không được ủy quyền cho người khác. Mở thừa kế là một trong các quy định cơ bản của pháp luật về thừa kế gồm các quy định về thời điểm mở thừa kế, địa điểm mở thừa kế. Vấn đề này được quy định như thế nào? Thủ tục mở thừa kế mới nhất được quy định ra sao? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây! Thủ tục mở thừa kế mới nhất cập nhật năm 2022Thủ tục mở thừa kế là thủ tục theo quy định của pháp luật phát sinh sau khi người để lại di sản chết nhằm thực hiện việc phân chia di sản theo nội dung di chúc để lại. – Chủ thể tiến hành thủ tục mở thừa kế là tất cả những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người để lại di Căn cứ thủ tục mở thừa kế mới nhất – Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014 “Luật Công chứng”;– Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 “BLDS”;– Nghị định 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng “Nghị định 29/2015/NĐ-CP”.3. Các hình thức thừa kế theo quy định pháp luật hiện nayTheo quy định của pháp luật, thừa kế được chia làm hai trường hợpi Thừa kế theo di chúc; vàii Thừa kế theo pháp luật. Thừa kế theo di chúci Hình thức di chúc và quy định về di chúc hợp phápDi chúc phải được lập thành văn bản, nếu không thể lập được di chúc thành văn bản thì có thể di chúc miệng– Di chúc bằng văn bản bao gồm+ Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng;+ Di chúc bằng văn bản có người làm chứng;+ Di chúc bằng văn bản có công chứng;+ Di chúc bằng văn bản có chứng thực.– Di chúc miệng+ Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng;+ Sau ba 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy chúc hợp pháp– Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây+ Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;+ Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện trên.– Di chúc của người từ đủ mười lăm 15 tuổi đến chưa đủ mười tám 18 tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc;– Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực;– Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai 02 người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn năm 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.ii Người được hưởng thừa kế theo di chúcLà tổ chức, cá nhân được chỉ định có tên trong di chúc là người hưởng thừa kế theo di chúc;Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúcNhững người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó, trừ trường hợp họ là những người từ chối nhận di sản theo quy định tại Điều 620 BLDS hoặc không có quyền hưởng di sản theo quy định tại Khoản 1 Điều 621 BLDS– Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;– Con đã thành niên mà không có khả năng lao động. Thừa kế theo pháp luậti Người thừa kế theo pháp luậtTheo Điều 651 BLDS, những người thừa kế theo pháp luật được chia theo thứ tự ba 03 hàng thừa kếHàng thừa kế thứ nhất vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;Hàng thừa kế thứ haiông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;Hàng thừa kế thứ ba cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.ii Phân chia di sản thừa kế theo pháp luật trong những trường hợp nào?[6]Không có di chúc;Di chúc không hợp pháp;Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc nhưng không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản;Đồng thời, thừa kế theo pháp luật áp dụng với các phần di sảnKhông được định đoạt trong di chúc;Có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa Thủ tục mở thừa kế mới nhất Quy định chungi Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết;Trường hợp Tòa án tuyên bố một người là đã chết thì thời điểm mở thừa kế là ngày được Tòa án xác định theo Khoản 2 Điều 71 BLDS;ii Địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ di sản hoặc nơi có phần lớn di sản;iii Thời hiệu thừa kếThời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là ba mươi 30 năm đối với bất động sản, mười 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế;Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là mười 10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế;Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là ba 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế. Thủ tục mở thừa kế mới nhất Bước 1 Nộp hồ sơ và kiểm tra hồ sơ Hồ sơ gồm– Phiếu yêu cầu công chứng;– Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của người để lại di sản;– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc trích lục đăng ký kết hôn của người để lại di sản;– Giấy tờ tùy thân của các thừa kế như Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu…;– Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản nếu thừa kế theo pháp luật giấy khai sinh, đăng ký kết hôn,…;– Bản sao di chúc nếu thừa kế theo di chúc;– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản nếu di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu;– Dự thảo Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế hoặc Văn bản khai nhận di sản thừa kế nếu có.Lưu ý cần mang theo giấy tờ, văn bản gốc để đối nộp hồ sơ tổ chức công chứng trên địa bàn có bất động sản;Kiểm tra hồ sơSau khi nộp đủ giấy tờ, hồ sơ, Công chứng viên sẽ xem xét, kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản.– Nếu đầy đủ thì sẽ tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng;– Nếu hồ sơ không đầy đủ thì người thừa kế sẽ được hướng dẫn và yêu cầu bổ sung;– Nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám 2 Niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sảnThực hiện niêm yết– Việc niêm yết do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tại trụ sở của Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó;– Trường hợp di sản gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản chỉ gồm có bất động sản thì việc niêm yết được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản;– Trường hợp di sản chỉ gồm có động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm dung niêm yết– Phải nêu rõ họ, tên của người để lại di sản; họ, tên của những người thỏa thuận phân chia hoặc khai nhận di sản thừa kế; quan hệ của những người thỏa thuận phân chia hoặc khai nhận di sản thừa kế với người để lại di sản thừa kế; danh mục di sản thừa kế;– Bản niêm yết phải ghi rõ nếu có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản thừa kế; bỏ sót người thừa kế; di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người để lại di sản thì khiếu nại, tố cáo đó được gửi cho tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc niêm gian niêm yết là mười lăm 15 ngày;Ủy ban nhân dân cấp xã nơi niêm yết có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết và bảo quản việc niêm yết trong thời hạn niêm 3 Ký công chứng và trả kết quảSau khi nhận được kết quả niêm yết không có khiếu nại, tố cáo, tổ chức hành nghề công chứng sẽ hướng dẫn người thừa kế ký– Văn Bản Khai Nhận Di Sản, nếu+ Chỉ có một 01 người duy nhất hưởng di sản theo pháp luật hoặc theo di chúc;+ Những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản;+ Trường hợp người thừa kế có cả người thừa kế theo di chúc và những người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc theo Điều 644 BLDS mà tất cả các thừa kế cùng nhận di sản và thỏa thuận không phân chia di sản.– Văn Bản Thỏa Thuận Phân Chia Di Sản, nếu+ Những người thừa kế theo pháp luật mà có thỏa thuận phân chia di sản;+ Những người thừa kế theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người và có thỏa thuận phân chia di sản;+ Trường hợp người thừa kế có cả người thừa kế theo di chúc và những người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc theo Điều 644 BLDS mà có thỏa thuận phân chia di đó, Công chứng viên yêu cầu người thừa kế xuất trình bản chính các giấy tờ, hồ sơ đã nêu ở trên để kiểm tra, đối chiếu trước khi ký xác nhận vào lời chứng và từng trang của văn bản;Khi hoàn tất hồ sơ, tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành thu phí, thù lao công chứng và trả lại bản chính của Văn Bản Thỏa Thuận Phân Chia Di Sản hoặc Văn Bản Khai Nhận Di Sản cho những người thừa 4 Thực hiện thủ tục đăng ký xác lập quyền sở hữu đối với di sảnĐối với một số loại tài sản cần phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền như nhà ở, quyền sử dụng đất, ôtô, xe máy,… sau khi đã làm thủ tục khai nhận di sản, người được hưởng di sản nộp hồ sơ trong đó có Văn Bản Thỏa Thuận Phân Chia Di Sản/Văn Bản Khai Nhận Di Sản đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục sang tên theo quy định của pháp Những câu hỏi thường Ai có thể tiến hành thủ tục mở thừa kế?Chủ thể tiến hành thủ tục mở thừa kế Tất cả những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người để lại di quan có thẩm quyền tiến hành thủ tục mở thừa kế Bất kỳ tổ chức công chứng nào trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi có bất động Quy trình giải quyết thủ tục mở thừa kế như thế nào?Sau khi kiểm tra hồ sơ thấy đầy đủ, phù hợp quy định của pháp luật, cơ quan công chứng tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú trước đây của người để lại di sản; trong trường hợp không có nơi thường trú, thì niêm yết tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi tạm trú có thời hạn của người đó. Sau 15 ngày niêm yết, không có khiếu nại, tố cáo gì thì cơ quan công chứng chứng nhận văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế theo Điều 49 Luật Công Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về Thủ tục mở thừa kế mới nhất không?Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về Thủ tục mở thừa kế mới nhất uy tín, trọn gói cho khách Chi phí dịch vụ tư vấn về Thủ tục mở thừa kế mới nhất của công ty Luật ACC là bao nhiêu?Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký đây là Thủ tục mở thừa kế mới nhất Cập nhật 2022 mà ACC đã gửi tới quý khách hàng. Hiểu rõ về Thủ tục mở thừa kế mới nhất quý vị sẽ có một quy trình mở thừa kế đúng luật. Nếu cần giải đáp gì hãy liên hệ với ACC quý vị nhé! ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin 1. Có bắt buộc phải công bố di chúc không?Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi nghĩa này được nêu tại Điều 624 Bộ luật Dân sự năm 2015. Theo đó, di chúc phải được lập di người để lại di sản đang còn sống, tỉnh táo, sáng suốt, minh mẫn và không bị lừa dối, đe dọa hay cưỡng ép lại di chúc có thể do người để lại di sản tự lập bằng văn bản hoặc có người làm chứng hoặc được công chứng, chứng thực theo quy định. Tuy nhiên, di chúc được lập phải là di chúc hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện tại Điều 630 Bộ luật Dân sự năm 2015 gồm- Người lập di chúc lập theo ý chí của mình, có trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di Nội dung di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội…Đồng thời, khoản 1 Điều 643 Bộ luật Dân sự nêu rõDi chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kếTrong đó, thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết. Như vậy, khi người có tài sản chết thì di chúc của người đó sẽ có hiệu lực. Và để người thừa kế có thể làm thủ tục nhận di sản thì bản di chúc này phải được công bố trước những người thừa Thời điểm công bố di chúc là khi nào?Về thời điểm có hiệu lực của di chúc, khoản 1 Điều 643 Bộ luật Dân sự nêu rõDi chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kếVà theo điểm c khoản 3 Điều 641 Bộ luật Dân sựGiao lại bản di chúc cho người thừa kế hoặc người có thẩm quyền công bố di chúc, khi người lập di chúc chết. Việc giao lại bản di chúc phải được lập thành văn bản, có chữ ký của người giao, người nhận và trước sự có mặt của ít nhất hai người làm vậy, sau khi người lập di chúc chết, người đang giữ di chúc phải giao di chúc cho người thừa kế hoặc người có thẩm quyền công bố di chúc. Tuy nhiên, việc công bố này không bắt buộc phải cùng thời điểm với thời điểm mở thừa kế. Thủ tục công bố di chúc thực hiện như thế nào? Ảnh minh họa3. Ai là người công bố di chúc?Theo khoản 1, khoản 2 Điều 647 Bộ luật Dân sự, người công bố di chúc được quy định như sau- Di chúc bằng văn bản lưu giữ tại tổ chức hành nghề công chứng Công chứng viên là người công bố di Người lập di chúc chỉ định người công bố di chúc Người được chỉ định có nghĩa vụ công bố di Người lập di chúc không chỉ định hoặc có nhưng người được chỉ định từ chối công bố di chúc Những người thừa kế thỏa thuận để cử một người đứng ra công bố di vậy, tùy vào việc di chúc có cử người công bố không hoặc người lập di chúc gửi di chúc tại đâu để xác định người công bố di Di chúc được công bố tại địa điểm nào?Hiện nay, không có quy định cụ thể về địa điểm công bố di chúc nhưng khoản 2 Điều 611 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về địa điểm mở thừa kế như sauĐịa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ di sản hoặc nơi có phần lớn di đó, nếu người lập di chúc chết, địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản. Trong trường hợp nơi cư trú cuối cùng của người lập di chúc không xác định được thì nơi mở thừa kế là nơi có toàn bộ di sản hoặc nơi có phần lớn di phân tích ở trên, di chúc sẽ có hiệu lực tại thời điểm mở thừa kế thời điểm người lập di chúc chết và pháp luật chỉ yêu cầu công bố di chúc sau khi mở thừa kế. Do đó, sẽ xuất hiện hai tình huống- Thời điểm mở thừa kế trùng với thời điểm công bố di chúc Địa điểm công bố di chúc sẽ trùng với địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người lập di chúc hoặc nơi có toàn bộ/phần lớn di sản nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng.- Thời điểm công bố di chúc không trùng với thời điểm mở thừa kế Trường hợp này pháp luật không quy định nên những người thừa kế có thể thỏa thuận địa điểm công bố di chúc. 5. Lưu ý gì khi công bố di chúc?Khi thực hiện thủ tục công bố di chúc, người công bố cũng như người thừa kế theo di chúc cần lưu ý những quy định nêu tại Bộ luật Dân sự sau đây- Sau khi người lập di chúc chết, người được người lập di chúc yêu cầu giữ di chúc giao cho các thừa kế hoặc người công bố di chúc bằng văn bản, có chữ ký của bên giao, bên nhận và ít nhất 02 người làm Người công bố di chúc được người lập di chúc chỉ định có thể từ chối thực hiện việc công Những người thừa kế có thể thỏa thuận cử người công bố di chúc nếu trong di chúc không chỉ định hoặc người được chỉ định công bố di chúc từ Sau thời điểm mở thừa kế, người công bố di chúc phải gửi bản sao di chúc đến tất cả những người có liên quan đến di Người thừa kế theo di chúc có quyền yêu cầu đối chiếu bản gốc di Di chúc lập bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng hoặc chứng đây là thủ tục công bố di chúc theo quy định hiện hành. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ để được hỗ trợ và giải đáp.>> Di chúc Cần biết những thông tin gì khi viết di chúc? Thấu hiểu vướng mắc về thủ tục thừa kế, lập di chúc và việc phân chia tài sản, Luật Quang Huy đã bổ sung đường dây nóng tư vấn luật thừa kế. Để được tư vấn miễn phí 24/7 về vấn đề này, Quý khách hàng hãy liên hệ ngay cho chúng tôi qua Tổng đài Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân, nhằm chuyển giao tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Bài viết dưới đây của Luật Quang Huy sẽ thông tin cho bạn về Hướng dẫn thủ tục mở di chúc theo quy định của pháp luật. 1. Thời điểm mở di chúc Thời điểm mở thừa kế là thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ của người thừa kế. Kể từ thời điểm mở thừa kế, người thừa kế có quyền yêu cầu phân chia di sản, có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ tài chính do người chết để lại. Ngoài ra, việc xác định thời điểm mở thừa kế còn giúp xác định được những người được hưởng di sản thừa kế và còn là căn cứ để xác định thời thừa kế. Vì vậy việc xác định thời điểm thừa kế là vô cùng quan trọng. Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết. Trường hợp Tòa án tuyên bố một người là đã chết thì thời điểm mở thừa kế là ngày được xác định tại khoản 2 Điều 71 của Bộ luật này. Như vậy, thời điểm mở di sản thừa kế là thời điểm người để lại di sản chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết. Căn cứ vào quy định của pháp luật thì thời điểm mở thừa kế được xác định là thời điểm người có tài sản chết hoặc bị tuyên bố chết theo quy định tại điều 71 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc tuyên bố một người chết thì thời điểm mở thừa kế được xác định như sau Sau 03 năm, kể từ ngày quyết định tuyên bố mất tích của Tòa án có hiệu lực pháp luật mà vẫn không có tin tức xác thực là còn sống Biệt tích trong chiến tranh sau 05 năm, kể từ ngày chiến tranh kết thúc mà vẫn không có tin tức xác thực là còn sống; Bị tai nạn hoặc thảm họa, thiên tai mà sau 02 năm, kể từ ngày tai nạn hoặc thảm họa, thiên tai đó chấm dứt vẫn không có tin tức xác thực là còn sống, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; Biệt tích 05 năm liền trở lên và không có tin tức xác thực là còn sống; thời hạn này được tính theo quy định tại khoản 1 Điều 68 của Bộ luật này. 2. Thẩm quyền thực hiện thủ tục mở thừa kế theo di chúc Cơ quan có thẩm quyền tiến hành thủ tục mở thừa kế Tổ chức công chứng bao gồm Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn có di sản là bất động sản. Ngoài ra, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản hoặc nơi có tài sản đối với di sản là bất động sản có thể thực hiện thủ tục mở thừa kế. 3. Thủ tục mở thừa kế theo di chúc Thủ tục mở thừa kế là thủ tục pháp lý bắt buộc trong luật thừa kế nhằm thực hiện việc phân chia di sản, nghĩa vụ tài sản của người thừa kế theo nội dung di chúc để lại. Bạn phải chuẩn bị các giấy tờ sau đây Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp di sản là đất đai photo công chứng; Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của người để lại di sản photo công chứng; Giấy tờ tùy thân của các thừa kế như Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân, Sổ hổ khẩu… photo công chứng; Giấy khai sinh của người được hưởng di sản thừa kế photo công chứng Giấy chứng tử của người để lại di sản photo công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc trích lục đăng ký kết hôn của người để lại di sản. Lưu ý Bạn cần mang theo giấy tờ, văn bản gốc để đối chiếu. Cơ quan công chứng phải kiểm tra kiểm tra hồ sơ đầy đủ hay chưa, nếu chưa thì bạn phải bổ sung. Sau khi giấy tờ đã đủ và phù hợp quy định của pháp luật, cơ quan công chứng tiến hành niêm yết công khai. Địa điểm thực hiện phải tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú trước đây của người để lại di sản. Trong trường hợp không có nơi thường trú, thì niêm yết tại Ủy ban nhân dân, nơi tạm trú có thời hạn của người đó. Sau 15 ngày niêm yết, không có khiếu nại, tố cáo gì thì cơ quan công chứng chứng nhận văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế theo Điều 49 Luật Công chứng. Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề Hướng dẫn mở di chúc theo quy định của pháp luật. Nếu còn bất kỳ vấn đề gì chưa rõ hoặc thắc mắc, vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự trực tuyến qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được hỗ trợ giải đáp. Trân trọng./.

mở di chúc thừa kế